K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2021

S + O2------to---> SO2

Hiện tượng:Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit SO2 (còn gọi là khí sunfurơ)

Câu 1. Chọn hiện tượng đúng ở thí nghiệm đốt bột lưu huỳnh (sulfur)A. Trong không khí, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong oxiB. Trong oxi, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong không khíC. Lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi là như nhauD. Lưu huỳnh không cháy trong oxi cũng như trong không khíCâu 2. Hoá lỏng không khí sau đó nâng dần nhiệt độ lên thì thu được khí N2 trước, vì:A. khí N2 ít tan trong nước hơn khí O2B. khí O2 ít tan trong...
Đọc tiếp

Câu 1. Chọn hiện tượng đúng ở thí nghiệm đốt bột lưu huỳnh (sulfur)

A. Trong không khí, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong oxi

B. Trong oxi, lưu huỳnh cháy nhanh hơn trong không khí

C. Lưu huỳnh cháy trong không khí và trong oxi là như nhau

D. Lưu huỳnh không cháy trong oxi cũng như trong không khí

Câu 2. Hoá lỏng không khí sau đó nâng dần nhiệt độ lên thì thu được khí N2 trước, vì:

A. khí N2 ít tan trong nước hơn khí O2

B. khí O2 ít tan trong nước hơn khí N2

C. khí O2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí N2

D. khí N2 có nhiệt độ sôi thấp hơn khí O2

Câu 3. Khi nhiệt phân 12,25g kali clorat KClO3, thể tích khí oxi (oxygen) (ở đktc) sinh ra là:

A. 3,36 lít

B. 3,4 lít

C. 3,5 lít

D. 2,8 lít Chọn đáp án đúng (biết O = 16, K = 39, Cl = 35,5).

Câu 4. Cho 2,24 lít khí H2 (hydrogen) ở đktc phản ứng với 8 gam một oxit của kim loại R (có hóa trị II) thì thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Kim loại R là:

A. sắt

B. đồng

C. nhôm

D. kẽm

Câu 5. Người ta dùng H2 hoặc CO để khử sắt (III) oxit (iron(III) oxide) thành sắt (iron). Để điều chế được 3,5 gam sắt, thể tích H2 hoặc CO (ở đktc) cần dùng là:

A. 4,2 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

B. 1,05 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

C. 4,2 lít H2 hoặc 4,2lít CO

D. 2,1 lít H2 hoặc 2,1 lít CO

Câu 6. Chọn phương trình hoá học đúng của phản ứng giữa H2 và O2

A. ¬ H2 + O2 -> H2O

B. 2H2 + O2 -> H2O

C. 2H2 + O2 -> 2H2O

D. 2H2O -> 2H2 + O2

Câu 7. Chọn hiện tượng đúng nhất khi cho H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ 400oC:

A. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ và có hơi nước tạo thành đầu ra ống dẫn khí.

B. Có những giọt nước tạo thành tạo thành đầu ra ống dẫn khí.

C. Bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ.

D. Có lớp CuO màu đỏ gạch.

Câu 8. Cho 3,36 lít khí hidro (hydrogen) (đktc) tác dụng với khí oxi (oxygen) dư thu được m gam nước. Tính giá trị của m là

A. 2,7.

B. 4,5.

C. 1,8.

D. 3,6.

Câu 9. Khí H2 được dùng làm nhiên liệu vì lí do nào trong các lí do sau đây?

A. phản ứng của H2 với O2 toả nhiều nhiệt

B. phản ứng giữa H2 và oxit kim loại toả nhiều nhiệt

C. H2 kết hợp được với O2 tạo ra nước

D. H2 là chất khí nhẹ nhất

Câu 10. Người ta điều chế 3,2 gam đồng (copper) bằng cách dùng hiđro (hydrogen) khử đồng (II) oxit. (copper(II) oxide) a) Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là:

A. 1,5 gam

C. 6,0 gam

B. 4,5 gam

D. 4,0 gam

b) Thể tích khí hiđro (đktc) đã dùng là:

A. 1,12 lít

C. 0,42 lít

B. 1,26 lít

D. 1,68 lít

2
27 tháng 2 2022

1B

2D

3A

4A

 

27 tháng 2 2022

mấy câu còn lại tách ra chứ nhìn vô kiủ.......

14 tháng 12 2018

a) Phương trình phản ứng hóa học :

S + O2 →→ SO2

b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :

nS=3,232=0,1(mol)nS=3,232=0,1(mol)

Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :

Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)

8 tháng 8 2017

a) Phương trình hóa học S + O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 SO2

b) nS = Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 = 0,05 mol.

Theo phương trình trên, ta có:

    nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.

⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.

⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l

Vì khí oxi chiếm Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l

Trong số những quá trình dưới đây, cho biết quá trình nào xảy ra hiện tượng hóa học? quá trình nào xảy ra hiện tượng vật lí? Giải thích.

(a) Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra chất khí mùi hắc (lưu huỳnh đioxit).

=> Hiện tượng hóa học do có sự biến đổi về chất.

(b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

=> Hiện tượng vật lí do không có sự biến đổi về chất mà chỉ biến đổi trạng thái.

(c) Trong lò nung đá vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống (canxi oxit) và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài.

=> Hiện tượng hóa học do có sự biến đổi về chất.

(d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

=> Hiện tượng vật lí do không có sự biến đổi về chất mà chỉ biến đổi trạng thái.

(e) Dây sắt được cắt thành từng đoạn nhỏ và tán đinh.

=> Hiện tượng vật lí do không có sự biến đổi về chất mà chỉ biến đổi trạng thái.

(f) Xích xe đạp bằng thép lâu ngày bị phủ một lớp gỉ màu đỏ nâu.

=> Hiện tượng hóa học do có sự biến đổi về chất.

(g) Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt bị lên men thành giấm (axit axetic) chua.

=> Hiện tượng hóa học do có sự biến đổi về chất.

(h) Vào mùa đông, ở một số nơi trên trái đất có hiện tượng tuyết rơi.

=> Hiện tượng vật lí do không có sự biến đổi về chất mà chỉ biến đổi trạng thái.

23 tháng 12 2017

A

Đưa lưu huỳnh đang cháy ngoài không khí vào bình đựng khí O 2 thì lưu huỳnh cháy sáng hơn, cho sản phẩm là S O 2 (lưu huỳnh đioxit).

LP
27 tháng 2 2022

Nguyên tử oxi có cấu hình e là 1s22s22p4, trong nguyên tử có 2 electron độc thân, do đó nó có thể ghép đôi với 2 electron độc thân khác, để đạt được cấu hình bền của khí hiếm, nên số oxi hoá của nó trong các hợp chất thường là -2. Để có được các số oxi hoá cao hơn, electron của oxi phải chuyển từ mức năng lượng 2p lên mức 3s, đây là điều khó khăn vì khoảng cách giữa hai mức năng lượng là xa nhau. Hợp chất tạo thành có năng lượng không đủ bù lại năng lượng đã mất đi do quá trình chuyển mức.

Ngược lại, lưu huỳnh có thể xuất hiện mức oxi hoá +4, +6 vì nguyên tử của chúng tương đối dễ dàng chuyển thành trạng thái kích thích. Năng lượng cần tiêu thụ cho quá trình kích thích được bù lại bởi năng lượng thoát ra khi tạo thành liên kết hoá học, nên các hợp chất lưu huỳnh +4 và +6 thường khá bền.

 

19 tháng 3 2016

a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:

S + O2 → SO

b. Số mol của S tham gia phản ứng:

    nS =  = 0,05 mol 

Theo phương trình hóa học, ta có:  = nS =  = 0,05 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:

 = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:

 = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là: 

=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít

 

26 tháng 3 2022

Bài 3 : 

- PTHH :  \(S+O_2\left(t^o\right)->SO_2\)   (1)

- PƯ trên thuộc loại PƯ cháy vì ta phải đốt lưu huỳnh nên có sự cháy giữa lưu huỳnh và oxi

- Ta có : \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

Từ (1) ->   \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)

=>  \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

Bài 4 : 

- PTHH :   \(3Fe+2O_2\left(t^o\right)->Fe_3O_4\)   (2)

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{42}{56}=0,75\left(mol\right)\)

Từ (2) ->  \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\)

=>  \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)

Từ (2) ->  \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,25\left(mol\right)\)

=>  \(m_{Fe_2O_3}=n.M=0,25.\left(56.2+16.3\right)=40\left(g\right)\)