Cho 6,675g muối clorua của kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch AgNO3 dư thu được 21,525g kết tủa. Xác định CTHH của muối kim loại.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
PTHH: MCl2 + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2AgCl ↓
Theo pt: Số mol MCl2 = Số mol M(NO3)2
Mà: Khối lượng mol của MCl2 < Khối lượng mol của M(NO3)2 => Khối lượng muối M(NO3)2 hơn khối lượng muối ban đầu là 1,59(gam).
Khối lượng muối M(NO3)2 sau phản ứng là:
3,33 + 1,59 = 4,92 (gam)
Số mol MCl2 tính theo khối lượng là:
3,33 / MM + 71
Số mol M(NO3)2 tính theo khối lượng là:
4,92 / MM + 124
Mà: Số mol của 2 muối là bằng nhau
=> 3,33 / MM + 71 = 4,92 / MM + 124
=> MM = 40 ( Canxi )
=> Công thức hoá học của muối Clorua kim loại M là: CaCl2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Điện phân 125 ml dung dịch X có 6,4 gam kim loại ở catot
Suy ra :
Điện phân 250 ml dung dịch X có \(\dfrac{250.6,4}{125} = 12,8\) gam kim loại ở catot
\(\Rightarrow m_{halogenua} = 27 - 12,8 = 14,2(gam)\\ \Rightarrow m_{Ag(trong\ kết\ tua)} = 57,4 - 14,2 = 43,2\\ \Rightarrow n_{Ag} = \dfrac{43,2}{108} = 0,4(mol)\)
CTHH của kết tủa : AgX
\(\Rightarrow M_{AgX} = 108 + X = \dfrac{57,4}{0,4} = 143,5 \\ \Rightarrow X = 35,5(Cl)\)
X: RCln
\(n_{Cl} = 0,4 \Rightarrow n_{muối} = \dfrac{0,4}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_{muối} = R + 35,5n = \dfrac{27}{\dfrac{0,4}{n}} = 67,5n\\ \Rightarrow R = 32n\)
Với n = 1 thì R = 64(Cu)
Vậy muối là CuCl2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cứ 10ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo 0,7175 g kết tủa
\(\Rightarrow\) Với 200ml dd X phản ứng với dd AgNO3 dư tạo \(0,7175\cdot20=14,35\left(g\right)\) kết tủa
PTHH: \(RX+AgNO_3\rightarrow RNO_3+AgX\downarrow\)
Theo phương trình: \(n_{RX}=n_{AgX}\) \(\Rightarrow\dfrac{4,25}{R+X}=\dfrac{14,35}{108+X}\)
Ta thấy với \(\left\{{}\begin{matrix}R=7\\X=35,5\end{matrix}\right.\) thì phương trình trên thỏa mãn
\(\Rightarrow\) Muối cần tìm là LiCl (0,1 mol) \(\Rightarrow C_{M_{LiCl}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi công thức hóa học của oxit là RO
→Phương trình hóa học: RO+2HCl→RCl2+H2O
nRO:8,1\(R+16nRO)= nRCl2: 13,6\R+35,5.2
⇔ 8,1.(R+71)=13,6.(R+16)
⇔ 8,1R+575,1=13,6R+217,6
⇔ 8,1R−13,6R=−575,1+217,6
⇔ −5,5R=−357,5
⇔ R=65 (Zn)
→ R là nguyên tố Kẽm (Zn)
công thức hóa học: ZnO
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(n_{AgCl}=\dfrac{43,05}{143,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 3Cl2 → 2RCl3
PTHH: RCl3 + 3AgNO3 → R(NO3)3 + 3AgCl
Mol: 0,1 0,3
\(\Rightarrow M_{RCl_3}=\dfrac{16,25}{0,1}=162,5\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=162,5-3.35,5=56\left(g/mol\right)\)
⇒ R là kim loại sắt (Fe)
Đặt CTHH của muối kim loại là RCln.
PT: RCln + nAgNO3 --> R(NO3)n + nAgCl
(mol) \(\frac{6,675}{R+35,5n}\) \(\frac{6,675n}{R+35,5n}\)
nAgCl = 0, 15 (mol) = \(\frac{6,675n}{R+35,5n}\)
<=> R = 9n
Biện luận:
n
=> CTHH: AlCl3