K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2017

Đáp án D.

Ba(OH)2.

8 tháng 10 2017

Đáp án D

Dung dịch để phân biệt 4 dung dịch AlC 3 ,   NH 4 NO 3 ,   K 2 CO 3 ,   NH 4 HCO 3 là Ba OH 2 .

27 tháng 1 2017

Đáp án D

4 tháng 2 2019

Chọn D

Với thuốc thử BaCl2 :

+) AlCl3 : kết tủa tan

+) NH4NO3 : khí mùi khai

+) K2CO3 : kết tủa

+) NH4HCO3 : kết tủa và khí mùi khai

21 tháng 4 2019

Chọn đáp án D.

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.

+ Với A1Cl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.

+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.

Chú ý: Với bài toán nhận biết trong hóa học vô cần thì cần lưu ý là Ba(OH)2 có thể xem là chất thử có công hiệu mạnh nhất. Do vậy, khi nó xuất hiện thì ưu tiên chọn và thử đầu tiên.

21 tháng 6 2017

Đáp án : D

Dùng Cu(OH)2/OH- :

+) ancol etylic không phản ứng

+) axit axetic : tạo dung dcihj màu xanh lam

+) Glixerol : tạo phức xanh đặc trưng

+) Glucozo : tạo phức xanh đặc trưng ở điều kiện thường , khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùngthuốc thử làA. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nàosau đây?A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịchA. Ca(OH)2 dư. B. HCl...
Đọc tiếp

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùng
thuốc thử là
A. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4
Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.
Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
A. Ca(OH)2 dư. B. HCl dư. C. H2O dư. D. dung dịch Na2SO4 dư.
Câu 15: Có những chất sau: CO2, H2O, KOH, K2O. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành
muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,5 M B. 2M C. 1M D. 3M
Câu 17:. Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24
lít khí (đktc). Khối lượng ( gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 3,6 và 6,4 B. 6,8 và 3,2
C. 0,4 và 9,6 D. 4,0 và 6,0
Câu 18: Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m
làA. 6,5. B. 13,0. C. 19,5. D. 26,0.
Câu 19: Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được
dung dịch X chứa chất tan Y. Chất Y làm đổi màu quỳ tím. Nồng độ C% của Y trong dung
dịch X là
A. 7,3%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Câu 20: Để hòa tan hết 10 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 cần dùng 100 ml dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Khối lượng của CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 3 gam, 7 gam B. 8 gam, 2 gam C. 2 gam, 8 gam D. 4 gam, 6 gam

0
7 tháng 6 2018

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.

+ Với AlCl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.

+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.

19 tháng 8 2019

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.

+ Với AlCl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.

+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.

7 tháng 8 2017

Dùng Ba(OH)2 vì :

     +/ AlCl3 : tạo kết tủa keo Al(OH)3 ; sau đó kết tủa tan .

     +/ NaNO3 : không hiện tượng.

     +/ K2SO4 : tạo kết tủa trắng BaSO4.

     +/ NH4NO3 : tạo khí mùi khai.

=>C