K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2017

Dùng Ba(OH)2 vì :

     +/ AlCl3 : tạo kết tủa keo Al(OH)3 ; sau đó kết tủa tan .

     +/ NaNO3 : không hiện tượng.

     +/ K2SO4 : tạo kết tủa trắng BaSO4.

     +/ NH4NO3 : tạo khí mùi khai.

=>C

21 tháng 4 2019

Chọn đáp án D.

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.

+ Với A1Cl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.

+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.

Chú ý: Với bài toán nhận biết trong hóa học vô cần thì cần lưu ý là Ba(OH)2 có thể xem là chất thử có công hiệu mạnh nhất. Do vậy, khi nó xuất hiện thì ưu tiên chọn và thử đầu tiên.

19 tháng 8 2019

Đáp án D

Định hướng tư duy giải

Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.

+ Với AlCl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.

+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.

+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.

+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.

4 tháng 2 2019

Chọn D

Với thuốc thử BaCl2 :

+) AlCl3 : kết tủa tan

+) NH4NO3 : khí mùi khai

+) K2CO3 : kết tủa

+) NH4HCO3 : kết tủa và khí mùi khai

7 tháng 2 2017

Chọn C

13 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

Đun nóng thấy có khí thoát ra là NaHCO3

Sục CO2 vào các ống nghiệm thấy có kết tủa là Ba(OH)2

Đổ NaHCO3 vào các ống nghiệm có khí bay ra là H2SO4

Dùng H2SO4 để nhận ra Na2CO3

Dùng Ba(OH)2 để nhận ra Na2SO4

Còn lại là BaCl2

14 tháng 5 2017

Chọn C.

FeCl2: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2.

FeCl3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3.

CuCl2: tạo kết tủa màu xanh Cu(OH)2.

AlCl3: tạo kết tủa trắng Al(OH)3 và kết tủa tan trong OH- dư.

Hai chất còn lại đều tạo khí mùi khai NH3.

2 tháng 5 2019

Đáp án B

Định hướng tư duy giải

Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+

7 tháng 1 2019

Chọn đáp án B

Chỉ có thể nhận ra 4 chất là : NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(OH)2,

Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+