K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2019

Đáp án là A.

“didn‟t need to buy” = đã không cần mua = đã không mua
Còn “needn‟t have bought” = không cần đã mua = đã mua 

15 tháng 10 2018

Đáp án C

Cấu trúc: (not) need + to V = (không) cần làm gì

Dịch câu: Thật là may mắn, tôi đã không cần mua một chiếc kính dâm mới bởi vì tôi tìm thấy kính của tôi ở trong lòng cái túi.

22 tháng 10 2018

Đáp án là C.

Cụm “hit the ceiling (roof)”: nổi giận, cáu tiết 

11 tháng 12 2018

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc “get used to”

get used to + V_ing: quen với điều gì đó, dần trở nên quen thuộc với điều gì

Tạm dịch: Lúc đầu tôi cảm thấy rất khó để quen với việc đi ở bên đường còn lại.

Chọn B

24 tháng 6 2017

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

12 tháng 11 2018

Đáp án B

So sánh gấp bao nhiêu lần: once/twice/three times/… + as many/much as +….

21 tháng 3 2019

Đáp án A.

You should wave as hard as you can to attract someone’s attention: Bạn nên vẫy tay mạnh nhất có thể để thu hút sự chú ý của một ai đó. 

23 tháng 11 2019

Đáp án là C.

Cấu trúc “have st done (by sb)”: việc/cái gì đó được thực hiện (bởi ai đó chứ không phải do bản thân mình thực hiện) 

5 tháng 3 2019

Đáp án D.

Đầu thư nếu không có “Dear…” thì ta thường thấy “To whom it may concern” (Gửi đến ai có liên quan..) 

12 tháng 10 2017

Đáp án là C.

“with a view to doing st”: với ý định làm gì, với hy vọng làm gì
“in view of st”: xét về…
“by means of..”: nhờ vào, bằng cách…
“in terms of..”: dưới dạng, được xem như…