K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2018

Đáp án D

having full commitment => full commitment

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)

=> đáp án D

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối.

20 tháng 1 2019

Đáp án D

Having → have vì động từ nối với nhau bằng and nên phải song song về thì.

14 tháng 10 2018

Đáp án D

having full commitment => full commitment 

Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụng các danh từ. (Hoặc có thể sửa thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu) 

=> đáp án D 

Tạm dịch: Đối với công việc đòi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm và tận tuỵ tuyệt đối

9 tháng 1 2019

Đáp án D.

Đáp án D. having full commitment full commitment

Các dạng cấu trúc song song: N/ N/ N..., V-ing/V-ing/V-ing..., To V/To V/To V...

phía trước có 2 danh từ là: qualification, soft skills nên phía sau phải dùng 1 danh từ đ đảm bảo cấu trúc song song.

Tạm dịch: Đi với một công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực, bạn sẽ cần trình độ, kĩ năng mềm và sự tận tâm hết mình.

19 tháng 7 2020

Mark the letter A , B , C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions .

Question 1 : The man , together with his family , were invited to the Clambake last night

(A) The (B) together with (C) were (D) to the

=> were thành was

Question 2 : For such a demanding job , you will need qualifications , soft skills and having full commitment

(A) such (B) will need (C) qualifications (D) having full commitment

=> having full commitment thành full commitment

Question 3 : Earth Hour is a worldwide event organizing to raise people's awareness about the need to take action on climate change .

(A) organizing (B) raise (C) need (D) take action

=> organizing thành organized

19 tháng 7 2020

Mark the letter A , B , C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions .

Question 1 : The man , together with his family , were invited to the Clambake last night

(A) The (B) together with (C) were (-> was) (D) to the

Question 2 : For such a demanding job , you will need qualifications , soft skills and having full commitment

(A) such (B) will need (C) qualifications (D) having full commitment (-> full commitment)

Question 3 : Earth Hour is a worldwide event organizing to raise people's awareness about the need to take action on climate change .

(A) organizing (-> organized) (B) raise (C) need (D) take action

14 tháng 4 2017

Đáp án : B

Mệnh đề sau “when” chỉ hành động trong tương lai thì chỉ chia ở hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành (với những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai). B -> have had

7 tháng 5 2017

Đáp án : B

B -> bỏ will

Ở đây ta sử dụng HTHT, câu văn sai ngữ pháp, thừa will

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

27 tháng 5 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.

Sửa: the => a

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.

Chọn D 

23 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

- regarding (prep): đối với, về, liên quan đến

E.g: Call me if you have any problems regarding your work.

- regardless of (prep): bất kể, không chú ý đến, bất chấp

E.g: The club welcomes all new members regardless of age.

Do đó: regarding => regardless

Dịch: Tất cả các ứng viên cho công việc sẽ được đối xử công bằng bất kể giới tính, tuổi tác và quốc tịch.