K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2019

Chọn C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 (diễn tả điều đã có thể xảy ra trong quá khứ): If + S + had (not) + V-ed/V3, S + would (not) have + been/V-ed/V3.

Tạm dịch: Nếu anh ta không tốn quá nhiều thời gian, anh ta đã không trượt bài kiểm tra.

12 tháng 11 2018

Đáp án : C

“wish” + “would/wouldn’t do something” :ước tương lai sẽ làm/không làm gì

22 tháng 2 2018

Đáp án A.

Câu trúc “yêu cầu ai làm gì/không làm gì” sử dụng “Asked somebody (not) to do something”.

Dịch nghĩa: Anh ta yêu cầu lũ trẻ không được gây ra nhiều tiếng ồn

6 tháng 2 2019

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/ V2, S + would/could... + V + ...

Tạm dịch: Nếu anh cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ấy hẳn sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.

Chọn B

13 tháng 12 2019

Chọn C       Câu bài cho là câu bị động, mà “like + V_ing” nên đáp án là “being”.

25 tháng 3 2019

Chọn B

21 tháng 3 2017

Chọn B

    Anh ấy hút thuốc quá nhiều; có lẽ đó là lý do tại sao anh ta không thể thoát khỏi ho.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V( quá khứ+..+ S + would/ could/ should...+ V nguyên thể

    A. Nếu anh ấy không hút thuốc nhiều, anh ấy có thể thoát khỏi cơn ho. (sai về ngữ pháp ( từ “ may” không nằm trong cấu trúc câu điều kiện loại 2)

    B. Nếu anh ta hút ít hơn, anh ta có thể thoát khỏi cơn ho.

    C. Nếu anh ta hút thuốc quá nhiều, anh ta không thể thoát khỏi cơn ho của mình. (sai ngữ pháp vì câu điều kiện loại 2 phải ngược với tình huống ở hiện tại)

    D. Nếu anh ấy không hút thuốc, anh ấy có thể không bị ho. (Sai về nghĩa)

    => Đáp án B

23 tháng 10 2018

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết không có thật ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V

Để nhấn mạnh tính tiếp diễn, có thể dùng cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + be + V.ing

Tạm dịch: John sẽ gặp rủi ro lớn nếu anh ấy đầu tư tiền vào công việc kinh doanh đó.

Chọn A

22 tháng 7 2019

Đáp án B

- open up to: mở ra, trải ra, nói ra điều (bí mật)

Không tồn tại các cụm động từ còn lại: Open out of, open out for, open up with

Tạm dịch: Tom không hay nói chuyện với ba, nhưng lại kể với mẹ.

10 tháng 5 2017

Chọn C