K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2018

Đáp án là D. must have done: chắc là đã, hẳn là đã - Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có sẵn. Nghĩa câu: Bạn trông mệt mỏi quá. Chắc bạn đã làm việc vất vả ở ngoài vườn cả ngày.

Cách dùng các từ còn lại:

Can’t / Couldn’t have done: được sử dụng khi chắc chắn rằng một cái gì đó đã không xảy ra trong quá khứ. Should have done: đáng lẽ ra .... - được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể xảy ra trong quá khứ..

6 tháng 2 2019

Đáp án A.

- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.

Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.

- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.

Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.

7 tháng 7 2018

Đáp án D

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

16 tháng 5 2018

Đáp án là B. Câu điều kiện dạng pha trộn 3-2: chỉ việc gì đó nếu xảy ra trong quá khứ thì gây ra hậu quả ở hiện tại như thế nào: If + S+ had + done; S + would + V.

14 tháng 5 2019

Đáp án B.

A. Reason (n): lý do
B. Reasonable (adj): hợp lý
C. Unreasonable (adj): không hợp lý
D. unreasonably (adv): một cách bất hợp lý

Dịch nghĩa: Cô ấy hoàn toàn hợp lý khi đề nghị tăng lương. Cô áy làm việc rất chăm chỉ.

24 tháng 3 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: Sau tất cả tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến cho tôi cảm thấy kiệt sức.

Đáp án C: Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, bởi nó khiến cho tôi cảm thấy kiệt sức.

Các đáp án khác:

A. Có lẽ nó đã tốt hơn nếu tôi không đồng ý công việc mới này khi nó thực nhàm chán.

B. Nó là điều vô cùng hối tiếc rằng tôi đã không từ chối lời đề nghị làm việc vì nó khó khăn và làm việc nhiều giờ.

D. Nếu không phải là sự chấp nhận của tôi về đề nghị làm việc, tôi đã không phải cảm thấy kiệt sức.

13 tháng 1 2018

Answer C

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

Cụm: ahead of schedule: sớm, trước hạn

27 tháng 4 2019

Chọn A.

Đáp án A.
A. keep pace with (phr.v): theo kịp, bắt kịp
B. look out for (phr.v): để ý, trông chừng
C. catch sight of (phr.v): bắt gặp
D. get in touch with (phr.v): giữ liên lạc với ai
Dịch: Bạn phải học tập chăm chỉ để theo kịp bạn cùng lớp.

2 tháng 2 2017

Đáp án A
Ta có các cấu trúc: 
- However + adj/adv + clause,…: dù…như thế nào
- Although/though/even though + clause = In spite of/Despite + Noun phrase: mặc dù
Dịch: Dù anh ấy có làm việc chăm chỉ như thế nào thì anh ấy khó có thể chu cấp cho gia đình gồm 10 người của anh ấy.