K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2018

Chọn C                                 Câu đề bài: Sau tất cả tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến cho tôi cảm thấy kiệt sức.

Đáp án C: Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, bởi nó khiến cho tôi cảm thấy kiệt sức.

Các đáp án khác:

A. Có lẽ nó đã tốt hơn nếu tôi không đồng ý công việc mới này khi nó thực nhàm chán.

B. Nó là điều vô cùng hối tiếc rằng tôi đã không từ chối lời đề nghị làm việc vì nó khó khăn và làm việc nhiều giờ.

D. Nếu không phải là sự chấp nhận của tôi về đề nghị làm việc, tôi đã không phải cảm thấy kiệt sức.

4 tháng 11 2019

A

Kiến thức: Viết lại câu

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi cuối cùng đã chấp nhận công việc mới. Nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.

A. Có lẽ tôi không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi.

B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi không đồng ý với công việc mới này vì nó quá nhàm chán.

C. Thật là tiếc nuối khi tôi không từ chối lời mời làm việc do độ khó và thời gian làm việc lâu của nó.

D. Nếu tôi không chấp nhận đề nghị làm việc mới, tôi hẳn đã không cảm thấy kiệt sức.

Đáp án:A

13 tháng 2 2018

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

- Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

hoặc: If it had not been for, S + would + have + V.p.p: Nếu không có …, thì …

- shouldn’t have V.p.p: không nên làm nhưng thực tế đã làm

Tạm dịch: Sau tất cả, tôi đã chấp nhận công việc mới. Nó đang làm tôi cảm thấy kiệt sức.

   A. Nếu tôi không chấp nhận lời mời làm công việc mới, tôi đã không cảm thấy kiệt sức.

   B. Có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi đồng ý làm công việc mới này vì nó rất nhàm chán.

   C. Thật tiếc nuối khi tôi đã từ chối lời mời làm việc vì sự khó khăn và thời gian làm việc dài.

   D. Có lẽ tôi đã không nên chấp nhận công việc mới này, vì nó khiến tôi cảm thấy kiệt sức.

Chọn D

15 tháng 2 2019

Đáp án A

Bạn có nhận ra rằng tôi sẽ được giao công việc đó nếu bạn không im lặng?

A. Như bạn đã không nói, tôi đã không nhận được công việc.

B. Bởi vì bạn hỏi, tôi đã không nhận được công việc.

C. Mặc dù bạn hỏi, tôi đã nhận được công việc.

D. Mặc dù bạn không nói, tôi đã nhận được công việc.

17 tháng 2 2019

Đáp án D

Giải nghĩa: punctuality (n) sự đúng giờ >< being late: trễ giờ

Các đáp án còn lại:

A. being courteous: lịch sự, nhã nhặn

B. being cheerful: vui mừng, hoan hỉ

C. being efficient: năng suất

Dịch nghĩa: Tôi nhất định phải mua đồng hồ, vì công việc mới này rất quan trọng việc đúng giờ giấc.

21 tháng 5 2018

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

11 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Ta có:

A. observant (a): hay quan sát, tinh mắt, tinh ý

B. acceptable (a): có thể chấp nhận

C. noticeable (a): có thể nhận ra, có thể để ý thấy

D. permissive (a): dễ dãi, tùy ý

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A.

Tạm dịch: Người ta khuyên rằng người học viện nên chú ý quan sát để học được những điều tường tận chi tiết của công việc mới.

FOR REVIEW

It + to be + advisable/ crucial/ imperative/ important/ necessary/ … + that + S + do/ should do

Động từ ở sau “that” trong câu bàng thái cách luôn để ở dạng nguyên thể hoặc “should do”.

22 tháng 4 2017

Đáp án D

Punctuality: sự đùng giờ ≠ being late: trễ giờ

30 tháng 5 2018

Chọn D

A.   being courteous : lịch sự

B.    being cheerful: vui vẻ

C.    being efficient: đủ

D.   being late: muộn

E.    punctuality (đúng giờ)>< being late: muộn

Tạm dịch:  Tôi phải có 1 chiếc đồng hồ vì đúng giờ là điều bắt buộc trong công việc mới của tôi.

16 tháng 1 2019

Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu anh ấy nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. (câu điều kiện loại 3: chỉ sự việc ngược với thực tế ở quá khứ)

A.   Anh ta có lẽ đã nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

B.    Anh ta nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

C.    Anh ta không nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

D.   Không thành vấn đề nếu anh ta không nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

should have V-ed/V3: nên làm gì trong quá khứ nhưng không làm

ð Đáp án B