K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2018

Đáp án là D.

Đây là câu kể nhưng realize : không chia quá khứ -> chọn ý D có yếu tố đảo trợ động từ: Not until + N/clause (chia ở quá khứ hoàn thành) + did + S + V: mãi đến khi…thì… 

2 tháng 2 2017

Đáp án C.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh y lên nhầm máy bay.

Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với Not until...”: Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.

= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.

10 tháng 8 2019

Đáp án C.

Hai câu gốc: Máy bay cất cánh. Paul nhận ra anh ấy lên nhầm máy bay.

Câu C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với “Not until...:”

          Not until/till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ex: I didn’t know that I had lost my key till I got home.

    = Not until/till I got home did I know that I had lost my key.

31 tháng 12 2018

Đáp án : D

 Set –to (n) cuộc ẩu đả

Chọn D do số nhiều của set-to là set-tos

22 tháng 10 2019

Đáp án D

Set-to (N số nhiều: set-tos): cuộc ẩu đả, cuộc đánh nhau

Dịch câu: Cậu bé bị đưa đến cảnh sát bởi vì nhiều cuộc ẩu đả mà cậu ta đã tham gia.

25 tháng 3 2018

Đáp án A

Cấu trúc: S + had no sooner Ved [ quá khứ hoàn thành] than S + Ved/ V2 [ quá khứ đơn]

Câu này dịch như sau: Tôi vừa bắt bếp lên thì trời đổ mưa

16 tháng 12 2019

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải thích:

Công thức: S + had no sooner P2 than S + V (quá khứ đơn)

=> Công thức đảo: No sooner had + S + P2 than S + V (quá khứ đơn)

Tạm dịch: Tôi vừa châm lửa cho bữa tiệc ngoài trời ( để nướng thịt) thì trời bắt đầu mưa.

Chọn A

9 tháng 10 2019

Chọn A

24 tháng 9 2019

Chọn A

    Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

    Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.      

  => Đáp án A

25 tháng 12 2017

Đáp án A

Kiến thức: từ vựng, thì trong tiếng Anh

Giải thích:

Diễn tả một sự việc diễn ra trước một sự việc khác trong quá khứ => Dùng thì quá khứ hoàn thành: S + had + V.p.p

Tạm dịch: Chỉ sau khi cô ấy kết thúc khóa học thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã có một quyết định sai lầm.