K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

must have P2: chắc chắn đã làm gì

might have P2: có thể đã làm gì

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì

Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.

5 tháng 3 2017

Đáp án D

must have P2: chắc chắn đã làm gì 

might have P2: có thể đã làm gì 

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì 

Dịch: Tại sao bạn vẫn ở đây? Đáng lẽ ra bạn nên đang giúp Dianne ở ngoài sân.

1 tháng 7 2018

Đáp án C.

Cấu trúc should have + PP: lẽ ra nên làm điều gì nhưng đã không làm

4 tháng 4 2019

Chọn A

Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.

11 tháng 9 2017

Đáp án D.
Ta có: however + adj + S + be + ...: cho dù = no matter how + adj + S + be...
Dịch: Anh phải luôn ăn sáng đầy đủ mối sáng cho dù có bị muộn.

16 tháng 1 2017

Đáp án A. 

No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù

However: tuy nhiên

If + mệnh đề: nếu

Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).

Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.

15 tháng 2 2017

Đáp án A. 

No matter+ who/ what/ when/ where/ why/ how (adj.adv) +S +V: cho dù

However: tuy nhiên

If + mệnh đề: nếu

Whomever/ whoever: ai, bất cứ ai, bất cứ người nào, dù ai (đóng vai trò là đại từ trong câu).

Dịch nghĩa: Cho dù em có là ai đi chăng nữa, thì anh vẫn yêu em.

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

1 tháng 10 2017

You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi

Các đáp án còn lạ

A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận

B. Không, Tôi không có tiền.

Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.

6 tháng 5 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải__________kỳ ngh nếu như bạn m quá và không th đi du lịch.

Phân tích đáp án:

A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão phù hợp nhất về ý nghĩa.

B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy cht cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mt tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

D. put sth aside: đ dành, tiểt kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền ... cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký