K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2019

Đáp án A

Put away: cất đi/ dọn dẹp                                        Pick off: hái/ cắt

Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)               Catch on: thịnh hành

Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.

20 tháng 2 2018

Chọn D

A. eliminate (v): loại bỏ

B. throw (v): vứt bỏ

C. disposal (n): sự vứt đi

D. dispose (v): vứt đi

Tạm dịch: Mỗi hộ gia đình đều nên xử lí rác thải cẩn thận hơn.

18 tháng 9 2017

Đáp án là D.

Cụm từ: be exempt form [ miễn truy tố]

Câu này dịch như sau: Không ai được miễn truy tố nếu họ bị buộc là có tội

9 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

accuse somebody (of something) (v): buộc tội ai làm gì

allege (that …) (v): cáo buộc

blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì

charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai làm gì (để đưa ra xét xử)

Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.

Chọn D

23 tháng 3 2018

Đáp án B

Cấu trúc: Thức giả định S1 + demand/ request/ suggest/ recommend/ order that + S2 + Vo

Tạm dịch: Họ yêu cầu rằng tất cả những bản sao của quyển sách cần được tiêu hủy.

26 tháng 5 2019

Chọn A.

Đáp án A.
Ta có: 
A. numerate (adj): biết tính toán 
B. numeral (adj): thuộc về số
C. numeric (adj): biểu diễn bằng số
D. numerous (adj): nhiều, đông đảo
Dịch: Tất cả học sinh nên biết tính toán và giỏi văn khi chúng tốt nghiệp.
=> Đáp án A phù hợp về nghĩa.

13 tháng 7 2018

Đáp án C

Giải thích: Những học sinh này nên bị phạt vì những gì chúng đã làm

A. Những học sinh này đáng lẽ nên làm vì điều mà chúng bị phạt.

B. Cái mà những học sinh này đã làm sẽ cho chúng vài hình phạt

C. Những học sinh này không thể trốn thoát khỏi việc chúng đã làm.

    D. Những điều mà những học sinh này đã làm là những loại hình phạt.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

10 tháng 4 2019

Đáp án là A.

Cấu trúc: It + be+ such + N + that + S+ V…: quá… đến nỗi ....

7 tháng 11 2017

Đáp án C.

“don’t need to do something” tương đương “need not do something” -> “don’t need to hurry” = “need not hurry”

Dịch nghĩa: Họ có nhiều thời gian nên họ không cần phải khẩn trương.