K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2017

Đáp án là D.

Cụm từ: be exempt form [ miễn truy tố]

Câu này dịch như sau: Không ai được miễn truy tố nếu họ bị buộc là có tội

13 tháng 3 2019

Đáp án D

deforestation: phá rừng

” nên có 1 luật quốc tế về chống lại việc phá rừng”

23 tháng 2 2018

Đáp án C

Reforestation (n): tái trồng rừng

Forestry (n): lâm nghiệp

Deforestation (n): nạn phá rừng

Afforestation (n): rừng

Dịch: Nên có một bộ luật quốc tế chống nạn phá rừng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

2 tháng 11 2019

Đáp án A

Put away: cất đi/ dọn dẹp                                        Pick off: hái/ cắt

Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)               Catch on: thịnh hành

Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.

2 tháng 8 2017

Đáp án C

bring in: (v) đưa vào, giới thiệu 1 luật mới

21 tháng 10 2018

Đáp án C

bring in: (v) đưa vào, giới thiệu 1 luật mới

27 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả/ truyền khiến

Giải thích: Ta có cấu trúc “have sth done”: có cái gì được làm (bởi ai đó, không phải tự mình thực hiện) Tạm dịch: Anh ta nên gia hạn visa trước khi hết hạn nếu anh ta không muốn bị trục xuất.

Chọn C

9 tháng 4 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

accuse somebody (of something) (v): buộc tội ai làm gì

allege (that …) (v): cáo buộc

blame somebody/something (for something) (v): đổ lỗi cho ai làm gì

charge somebody with something/with doing something (v): buộc tội ai làm gì (để đưa ra xét xử)

Tạm dịch: Mọi nỗ lực nên được thực hiện để ngăn chặn mọi người khỏi bị buộc tội với những tội ác mà họ không phạm phải.

Chọn D

13 tháng 11 2017

                                 Câu đề bài: Cô ấy đã hứa luôn ở bên cạnh chồng mình, dù cho điều gì xảy ra,_________.

Đáp án D. For better or for worse.

For better or (for) worse —» to accept bad results of the action as well as the good ones.

—» Bất chấp hậu quả ra sao.