K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2017

Đáp án A

P: 2 cây quả tròn thuần chủng

AAbb x aaBB

F1: 100% quả dẹp (AaBb)

F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen

→ 1 đúng.

F1 x F1: AaBb x AaBb

Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài

Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen

→ 2 đúng

Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn

→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.

F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)

→ 3 sai.

Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81

→ 4 đúng

26 tháng 6 2017

Đáp án C

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(1) Đúng. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt →   F 1  là AaBb.

(2) Đúng.  F 1 tự thụ phấn, F 2  phân li theo tỉ lệ 9:6:1.

Quả dẹt  F 2  gồm (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).

(3) Sai. Quả dẹt  F 2  giao phấn

F 2 : (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB) x (1AABB : 2AABb : 4AaBb : 2AaBB).

G: (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab) x (4AB : 2Ab : 2aB : 1ab

      F 3  có 3 loại kiểu hình dẹt: A-B-, tròn: A-bb, aaB- và dài: aabb

(4) Đúng. Tỉ lệ quả dài aabb ở  F 3  là  1 9 × 1 9 = 1 81

28 tháng 8 2017

Đáp án B

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng

F1 tự thụ phấn, F2 phân li theo tỷ lệ 9:6:1

quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

f2 có tỷ lệ cây dị hợp là 4/9 → 3 sai

quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) × (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

G: 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab 4AB: 2Ab: 2aB: 1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A_bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1/9 . 1/9 = 1/81 → 4 đúng

6 tháng 2 2017

Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Lai 2 cây quả tròn thuần chủng tạo ra toàn quả dẹt → F1 là AaBb → 1 đúng.

F1 tự thụ phấn, F2 phân ly theo tỷ lệ 9:6:1 quả dẹt F2 gồm: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB)

F2 có tỷ lệ cây dị hợp là 8/9 → 3 đúng

Quả dẹt F2 giao phấn

F2: (1AABB:2AABb:4AaBb:2AaBB) x (1AABB:2AABb:4AaBb:2AabB)

G:            4AB:2Ab:2aB:1ab                           4AB:2Ab:2aB:1ab

F3 có 3 loại kiểu hình: dẹt A-B-, tròn A-bb, aaB- và dài aabb → 2 đúng

Tỷ lệ quả dài aabb ở F3: 1 9 × 1 9 = 1 81 → 4 đúng

Đáp án D

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án B.

STUDY TIP

Cần phải hiểu rõ kiểu tổ hợp giao tử. Kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.

(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.

(II) đúng.

- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.

- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.

(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.

(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.

24 tháng 4 2017

F1 có 4 kiểu tổ hợp giao tử = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử hoặc = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử.

(I) sai. Vì đời F1 chỉ có 4 tổ hợp giao tử thì đời con chỉ có tối đa 4 loại kiểu gen.

(II) đúng.

- Trường hợp 1: = 4 loại giao tử x 1 loại giao tử sẽ có 2 phép lai là: AaBb x AAbb; AaBb x aaBB.

- Trường hợp 2: = 2 loại giao tử x 2 loại giao tử sẽ có 4 phép lai là: AaBB x Aabb; AaBB x aaBb; AABb x Aabb; AABb x aaBb.

(III) đúng. Có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài, đó là AaBB x Aabb; AABb x aaBb.

(IV) sai. Vì trong 6 phép lai thì không có phép lai nào cho đời F1 có cây quả dẹt.

Đáp án B

1 tháng 3 2018

Đáp án C

Có 2 nhận định đúng, đó là (2), (3)

Giải thích:

- Theo đề bài ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả dài; aabb quy định quả dẹt.

- Cây P có quả tròn có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AABb hoặc AaBb. Cây quả dài có thể có kiểu gen Aabb hoặc Aabb hoặc aaBB hoặc aaBb.

(1) Sai. Vì F1 chỉ có 4 kiểu tổ hợp thì chỉ có thể tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen.

(2) Đúng. Vì đời F­1 có 4 tổ hợp thì sẽ có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Cây P cho 4 loại giao tử; cây quả dài cho 1 loại giao tử. Có 2 phép lai là: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.

Trường hợp 2: Cây P cho 2 loại giao tử; cây quả dài cho 2 loại giao tử. Có 4 phép lai là: AABb x Aabb hoặc AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb hoặc AaBB x aaBb.

(3) Đúng. Vì trong 6 phép lai nói trên, có 2 phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1 là các phép lai AABb x aaBb hoặc AaBB x Aabb.

(4) Sai. Vì trong 6 phép lai nói trên, có phép lai không sinh ra cây quả dẹt

11 tháng 3 2018

Chọn C.

A-B- = tròn

A-bb = aaB-  = dài

aabb = dẹt

P: tròn x dài

F1: 4 kiểu tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2

Vậy P: AaBb x aaBB

AaBb x AAbb

AABb x aaBb

AaBB x Aabb

AaBB x aaBb

AABb x Aabb

1- Sai đời con của F1 tạo ra tối đa được 4 kiểu gen

2- Đúng

3- Đúng. Các phép lai thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 tròn : 1 dài là AABb x aaBb và AaBB x Aabb

4- Sai. Tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con còn phụ thuộc vào phép lai

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là  A D a d B b

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1