K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2019

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Mọi người  tin rằng không bên nào muốn chiến tranh.

A.Không bên nào được tin rằng đã muốn chiến tranh.

B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho việc bùng nổ chiến tranh.

C. Chiến tranh được tin rằng được muốn bởi một trong hai bên.

D. Nó được tin rằng chiến tranh đã  bùng nổ từ hai bên.

11 tháng 10 2017

Đáp án B

Circumvent (v): phá vỡ, làm hỏng, ngăn ngừa >< B. nourish (v): nuôi dưỡng.

Các đáp án còn lại.

A. defeat (v): đánh bại.

C. help (v): giúp đỡ.

D. treat (v): điều trị, đối xử.

Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng tin rằng vitamin ngăn ngừa được những bệnh tật. 

28 tháng 11 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

circumvent (v): né tránh                    

defeat (v): đánh bại                                      nourish (v) nuôi dưỡng, ấp ủ

help (v): giúp đỡ                                treat (v): đối xử

=> circumvent >< nourish

Tạm dịch: Các nhà dinh dưỡng học tin rằng vitamin giúp tránh bệnh tật.

5 tháng 1 2017

Đáp án B

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng tin rằng vitamin ngăn ngừa được những bệnh tật.

=> Circumvent /,sə:kəm’vent/(v): phá vỡ, làm hỏng, ngăn ngừa

Các đáp án:

A. defeat /di'fi:t/(v): đánh bại                                 B. nourish /’nʌri/ (v): nuôi dưỡng

C. help (v): giúp đỡ                                              D. treat (v): điều trị, đối xử

=> Đáp án B (circumvent >< B. nourish)

15 tháng 11 2017

Đáp án B

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng tin rằng vitamin ngăn ngừa được những bệnh tật.

=> Circumvent /,sə:kəm’vent/(v): phá vỡ, làm hỏng, ngăn ngừa

Các đáp án:

A. defeat /di'fi:t/(v): đánh bại                     
B. nourish /’nʌri/ (v): nuôi dưỡng

C. help (v): giúp đỡ                                  
D. treat (v): điều trị, đối xử

=> Đáp án B (circumvent >< B. nourish)

23 tháng 11 2019

Đáp án B.

Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng tin rằng vitamin ngăn ngừa được những bệnh tật.

Ta có: circumvent (v): phá vỡ, làm hỏng, ngăn ngừa >< B. nourish (v): nuôi dưỡng.

Các đáp án còn lại.

A. defeat (v): đánh bại.

C. help (v): giúp đỡ.

D. treat (v): điều trị, đối xử.

4 tháng 5 2017

Đáp án B

21 tháng 8 2018

Kiến thức: Câu bị động kép                                                 

Giải thích:

Chủ động: People/they + think/say/believe.... + that + clause.

Bị động: It's + thought/said/believed...+ that + clause.

hoặc S + am/is/are + thought/said/believed... + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh.

  A. Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh.

  B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh.

  C. Chiến tranh được cho là được mong muốn bởi cả hai bên.

  D. Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía.

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A

3 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: Câu bị động kép

Giải thích:

Chủ động: People/they + think/say/believe.....+ that + clause.

Bị động: It's + thought/said/believed...+ that + clause.

hoặc S + am/is/are + thought/said/believed... + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh.

  A. Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh.

  B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh.

  C. Chiến tranh được cho là được mong muốn bởi cả hai bên.

  D. Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía.

Câu B, C, D sai về nghĩa. 

18 tháng 1 2018

Đáp án B

Look on the bright side: lạc quan

Optimistic: lạc quan

Pessimistic: bi quan

Confident: tự tin

Smart: thông minh

Câu này dịch như sau: Anh họ của tôi có xu hướng nhìn về mặt tươi sáng/ lạc quan trong bất cứ tình huống nào. =>look on the bright side >< pessimistic