K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2019

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc

Plead ignorance = nói rằng không biết gì về thứ gì

Dịch nghĩa: Nếu anh ta cố gắng nói không biết như là cái cớ của mình, chỉ cần nói với anh ấy, chúng tôi đã có một bản sao giấy phép có chữ ký của anh ấy trên đó.

          A. defend (v) = phòng thủ, bảo vệ / bào chữa, bênh vực

          C. pretend (v) = giả vờ

          D. protest (v) = phản đối, cự tuyệt / cam đoan / quả quyết

16 tháng 7 2018

Đáp án B

Cấu trúc: to plead ignorance = lấy cớ là không biết

Dịch câu: Anh ấy không thể lấy cớ là không biết như là một lời biện hộ được; Anh ấy lẽ ra phải nên biết điều gì đang xảy ra ở căn hộ riêng của anh ấy.

29 tháng 11 2018

Đáp án C

Giải thích: wink (n) = cái nháy mắt

Dịch nghĩa: Anh đưa cho cô một cái nháy mắt tinh nghịch khi cô đưa cho anh thứ tự của mình.

          A. peer (v) = nhìn chằm chằm, chăm chú

          B. peep (n) = cái nhìn lén lút, nhìn nhanh

          D. blink (n) = cái chớp mắt nhanh

21 tháng 10 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Câu ý nói một hành động đang xảy ra do có một hành động trước tác động.

Dịch: David đang rửa tay. Anh ấy vừa sửa ti vi.

7 tháng 4 2017

Chọn A.

Đáp án A.
(the) bottom line: con số hoặc thông tin quan trọng nhất
Dịch: Đừng cho tôi biết chi tiết về những gì khách hàng nói, chỉ cần cho tôi biết điểm mấu chốt của anh ấy.

9 tháng 9 2018

Chọn D

6 tháng 9 2019

Đáp án D.

D. frightened country mouse: con chuột đồng bị làm cho hoảng sợ, làm cho khiếp đảm.

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. frightening (adj): kinh khủng, khủng khiếp

B. frighten (v): làm hoảng sợ, làm sợ

C. frightful (adj): ghê sợ, khủng khiếp, kinh khủng

MEMORIZE

frighten (v): làm hoảng sợ

- frighten sb into/ out of V-ing sth: làm cho ai sợ mà phải làm/ thôi không làm gì

- frighten sb/ sth away/ off: gieo rắc nỗi kinh hoàng cho ai

30 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Giải thích: A. bất cứ khi nào

B. Ngay sau khi

C. Sau đó

D. Trong khi

Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.

27 tháng 9 2017

Đáp án B

Giải thích: Underestimate (v) = đánh giá thấp

Dịch nghĩa: Ông ấy thất bại trong cuộc bầu cử chỉ vì ông đánh giá thấp đối thủ của mình.

          A. overestimated (v) = đnáh giá quá cao

          C. understated (v) = nói giảm nói tránh

          D. undercharged (v) = đòi quá ít tiền cho thứ gì, thường là do nhầm lẫn

13 tháng 6 2018

Chọn C.

Đáp án C. 

save/ keep up appearance (idm): giữ thể diện

Dịch: Anh ta đang làm việc rất tồi nhưng anh ta đang cố gắng giữ thể diện.