K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2019

Đáp án A

17 tháng 11 2017

Đáp án A.

Số nu mỗi loại của gen là: G = X = 315 + 405 = 720.

H = 3A + 2G " A = T =   2520 - 3 . 720 2 = 180

Vì đợi phiên mã thứ nhất không vượt quá 5 lần, gen cần 225A (chia hết cho 3 và 5)

" Số nu loại A trên mạch mã gốc là  225 3 = 75   h o ặ c   225 5 = 45

" Đợt phiên mã thứ nhất có thể phiên mã 3 lần hoặc 5 lần.

+ Nếu số nu loại A trên mạch gốc là 45 " số lần phiên mã đợt 2  = 315 45 = 7
+ Nếu số nu loại A trên mạch gốc là 45 " số lần phiên mã đợt 2 =  315 75 = 4 , 2 ( l o ạ i )

10 tháng 2 2017

Đáp án A

Số Nu mỗi loại của gen là :

G=X=315+405=720

=> A=T=(2520-3.720)/2=120

=> số Nu loại A trên mạch gốc là : 225/5=45 hoặc 225/3=75

=> đợt phiên mã thứ nhất có thể phiên mã 3 lần hoặc 5 lần

+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 45 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/45=7

+ Nếu số Nu loại A trên mạch gốc là 75 => số lần phiên mã của đợt 2 =315/75=4,2 (loại)

Tham khảo

\(1,\) Giả sử mạch \(1 \) là mạch mã gốc.
- Thì ta có : \(A=A_1+A_2=A_1+T_1=mU+mA\)
\(\rightarrow A=mU+mA=900\left(nu\right)\)
\(-Gen\) đứt \(3600\) liên kết \(hidro\) \(\rightarrow H=3600\left(lk\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=3600\\G=600\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=900\left(nu\right)\\G=X=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow N=2A+2G=3000\left(nu\right)\)
\(L=3,4.\dfrac{3000}{2}=5100\left(\overset{O}{A}\right)\)

\(2,\)Ta có \(0< G_1< 600\) \(,G_1\in N\)
- Gọi \(k1\) là số lần phiên mã lúc đầu (\(k1\le5,k1\in N\))
- Ta có số \(rNu\) loại \(G\) môi trường cung cấp cho \(gen\) phiên mã \(k1\) lần được tính theo công thức
\(mG_{mt}=k1.X_1=465\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}k1=1\rightarrow X_1=465\left(nu\right)\\k1=2\rightarrow X_1=232,5\left(nu\right)\left(\text{loại}\right)\\k1=3\rightarrow X_1=155\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}k1=4\rightarrow X_1=116,25\left(nu\right)\left(\text{loại}\right)\\k1=5\rightarrow X_1=93\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
- Có tới ba giá trị \(X_1\) nên ta phải loại trừ hai giá trị ko hợp lý. Gọi số lần phiên mã lúc sau là \(k2\left(k2\in N\right)\)
- Tương tự ta cũng có :
\(mG_{mt}=k2.X_1=775\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X_1=456\left(nu\right)\rightarrow k2=1,67\left(\text{loại}\right)\\X_1=155\left(nu\right)\rightarrow k2=5\left(tm\right)\\X_1=93\left(nu\right)\rightarrow k2=8,3\left(\text{loại}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow X_1=155\left(nu\right)\Rightarrow k1=3,k2=5\)
Lại có : \(G_1=600-155=455\left(nu\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_m=375\left(nu\right)\\A_m=525\left(nu\right)\\X_m=445\left(nu\right)\\G_m=155\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

21 tháng 4 2017

Đáp án: C

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật. Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin. Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị. Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng...
Đọc tiếp

2 Xét 2 cặp gen dị hợp trong tế bào của một loài thực vật.

Cặp gen thứ nhất: gen B khi sao mã một lần, môi trường cung cấp 425 Uraxin và làm đứt  2530 liên kết hidro. Khi gen B sao mã không vượt quá 5 lần, môi trường cung cấp 225 Ađênin, gen tiếp tục sao mã, môi trường cung cấp thêm 315 Ađênin.

Gen b có G2 + T2 = 20,5 %  trong đó (G>T) và gen b có 5998 liên kết hoá trị.

Cặp gen thứ hai: Gen E dài 0,51 µm, khi gen sao mã tổng hợp phân tử mARN có A:U:G:X = 1:2:3:4. Trong một mạch đơn của gen e, có A + T = 20%  số Nu của mạch. . Mạch kia có hiệu giữa X và G bằng 10% số Nu của mạch và X = 675 Nu. Khi loài thực vật trên tự thụ phấn, em hãy viết sơ đồ lai từ P -> F1 và tính số Nu mỗi loại trong kiểu gen của P. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến và trao đổi chéo. Trong đó : B(cây cao); b(cây thấp); E(lá chẻ); e(lá nguyên).

0
Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi...
Đọc tiếp

Bài 12. Khi tổng hợp 1 phân tử ARN thông tin gen phải đứt 3600 liên kết hiđrô. Môi trường tế bào đã cung cấp 155 G và 445 X, gen đó sao mã không vượt quá 4 lần đã cần tới 1500 ribônuclêôtit loại U. Sau đó do nhu cầu cần tổng hợp thêm prôtêin gen lại tiếp tục sao mã và tạo nên các mã sao mới lại cần tới 2625 U.

1. Chiều dài gen và số lượng từng loại nuclêôtit của gen?

2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên mỗi phân tử ARN thông tin?

3. Với giả thuyết nêu trên mà số mã sao tạo ra tối đa, mỗi mã sao cho 5 ribôxoom trượt qua một lần thì môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới giải mã?

Đáp số:

1. Chiều dài gen: 5100 A0,  Số lượng nuclêôtit mỗi loại:  A = T = 900;  G = X = 600.

2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit trên ARN thông tin: - Gi = 155; Xi = 445; Ai= 525; Ui = 375

3.  Số axit amin cung cấp: 27445.  Số lượt tARN tương ứng với số axit amin cung cấp: 27445.

0