K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

  A. to call for help: gọi đế nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

   C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.

17 tháng 12 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Khi nhận ra mình đã đi lạc, anh ta bắt đầu gọi nhờ giúp đỡ

A. to call for help: gọi để nhờ giúp đỡ.

Ex: When someone breaks into your house, call for help immediately.

C. to go for: tấn công, công kích.

Ex: She went for him with a knife.

27 tháng 11 2019

Đáp án D

In particular: đặc biệt

Dịch: Anh ấy đang tìm kiếm thứ gì đặc biệt à?

17 tháng 12 2017

Chọn A

15 tháng 11 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải thích:

Trong câu sử dụng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could/might/… + have + PP => B, D loại

Đáp án C không phù hợp về nghĩa

Đáp án A là câu điều kiện đảo: If + S + had PP = Had + S + PP

Tạm dịch: Nếu đã được tư vấn về việc làm thế nào để chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ta có thể đã có việc làm.

24 tháng 7 2017

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

at present: hiện tại, bây giờ                             at the moment: vào lúc này, hiện giờ

at last: cuối cùng                                            at the end: điểm cuối, cuối cùng

Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.

Chọn C

27 tháng 6 2019

Chọn B

Đảo ngữ với câu điều kiện loại 1: Should + S+ Vnt, S+ will/would/ could+ Vnt.

17 tháng 9 2019

Đáp án B.

Cấu trúc đảo của câu điều kiện loại I:

Should + S + V, S + can/ could + V.

Tạm dịch: Nếu cần giúp đỡ, tôi có thể gọi hàng xóm

29 tháng 8 2017

Chọn C.

Đáp án C
Dựa vào mệnh đề sau có dạng might + have + PII nên câu thuộc điều kiện loại 3. 
Câu điều kiện 3: If S + had + PII, S + would/ might have PII 
= Had + S + PII, would/ might have PII. 
=> Đáp án D sai về ngữ pháp.
Dựa vào nghĩa của câu, ta nhận thấy hành động anh ta được khuyên phải ở dạng bị động => mệnh đề thích hợp để điền vào chỗ trống là C. Had he been.
Dịch: Nếu anh ta được khuyên về việc chuẩn bị cái gì và như thế nào cho buổi phỏng vấn, anh ta đã có thể nhận được việc.

25 tháng 11 2018

Đáp án D.

- indecisive (adj): thiếu cương quyết, lưỡng lự

>< decisive (adj): cương quyết.

Ex: He is a known robber.