K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 12 2019

Đáp án A

Vì động từ chính của câu là “is” nên ta phải thêm đại từ quan hệ vào sau danh từ cần được b nghĩa để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chnh b nghĩa cho chủ ngữ của câu: An important factor which/ that should be considered is... hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ thành: An important factor to be considered is...

Vậy đáp án A. should be considered sai. Phải đổi thành which/ that should be considered hoặc to be considered.

Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khả năng của bà Lopez trong việc duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn.

26 tháng 5 2017

Đáp án A.

Vì động từ chính của câu là “is” nên ta phải thêm đại từ quan hệ vào sau danh từ cần được bổ nghĩa để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh bổ nghĩa cho chủ ngữ ca câu: An important factor which/ that should be considered is,.. hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ thành: An important factor to be considered is...

Vậy đáp án A. should be considered sai. Phải đổi thành which/ that should be considered hòặc to be considered.

Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khả năng của bà Lopez trong việc duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn.

27 tháng 5 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.

Sửa: the => a

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.

Chọn D 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

19 tháng 10 2018

Đáp Án A.

Pointing in => pointing at (point at sb: chỉ vào mặt ai)

Dịch câu: Chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự hầu hết các trường hợp.

9 tháng 11 2019

Chọn đáp án A

(Pointing in => Pointing at)

Cấu trúc: - point at sb: chỉ tay vào ai đó

“Chỉ tay vào ai đó thường được xem là bất lịch sự nhưng điều đó là chấp nhận được khi giáo viên muốn thu hút sự chú ý của học sinh trong lớp.”

7 tháng 10 2017

Đáp án B

Develop (v) => development (n) 

Vì sau mạo từ ( the) phải dùng danh từ / cụm danh từ 

Câu này dịch như sau: Một trong những biện pháp quan trọng cần thực hiện để đẩy mạnh sự phát triển của một đất nước là liên tục tiến hành cải cách kinh tế

24 tháng 2 2017

Đáp án là B. bỏ it. “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.

24 tháng 7 2019

Đáp án D

Đ đảm bo cấu trúc song song nên phải đổi cook thành cooked vì động từ phía trước là eaten đang dạng PP.

Tạm dịch: Trái cây và rau quả phải được rửa cẩn thận dù được ăn sống hay ăn chín (nấu chín).

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Sửa lại: fresh => freshly

Sau động từ phải là trạng từ, không thể dùng tính từ.

Dịch nghĩa: Hoa quả và rau củ nên được rửa cẩn thận cho dù là để ăn sống hay là để nấu.