K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2018

Đáp án C

26 tháng 2 2018

Chọn C

Lốt 4 câu nàyCâu 13: Nền kinh tế Trung Phi chủ yếu dựa vào:    A. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.B. Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản.D. Khai thác lâm sản và khoáng sản.Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.A. Hầu hết các nước có thu...
Đọc tiếp

Lốt 4 câu này

Câu 13Nền kinh tế Trung Phi chủ yếu dựa vào:

    A. Khai thác khoáng sản, hải sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

B. Khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

C. Trồng cây lương thực, chăn nuôi và khai thác khoáng sản.

D. Khai thác lâm sản và khoáng sản.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.

A. Hầu hết các nước có thu nhập từ 200 đến 1000 USD/ người/năm.

B. Hầu hết các nước có thu nhập cao trên 2500 USSD/người/năm.

C. Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền.

D. Có nền kinh tế chậm  phát triển. 

Câu 15: “Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch”. Đó là đặc điểm kinh nổi bật của khu vực nào ở Châu Phi?

A. Bắc Phi.             B. Trung Phi.              C. Nam Phi.            D. Bắc phi và Nam Phi.

Câu 16: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm kinh tế của các nước Trung Phi.

A. Phần lớn là nước nghèo.

B. Kinh tế chậm phát triển.

C. Chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.

D. Chủ yếu trồng lúa mì, ô liu, cây ăn quả cận nhiệt đới.

4
11 tháng 3 2022

13B

11 tháng 3 2022

B

B

C

D

10 tháng 12 2023

*Tham khảo:

2. 

- Nông nghiệp: Đồng bằng sông Hồng là vùng đất màu mỡ, phù hợp cho canh tác nông nghiệp. Lúa là cây chủ lực, đóng góp lớn vào sản xuất lương thực của quốc gia. Ngoài ra, đây cũng là khu vực sản xuất nhiều loại cây lương thực khác như ngô, khoai lang, và cây trồng công nghiệp.

- Công nghiệp: Vùng này có nhiều thành phố lớn như Hà Nội và Hải Phòng, đóng vai trò trọng điểm cho công nghiệp. Các ngành công nghiệp đa dạng từ chế biến thực phẩm đến sản xuất máy móc, điện tử. Khu vực đồng bằng sông Hồng góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của Việt Nam.

3. 

- Tài nguyên thiên nhiên

- Khí hậu ấm áp

- Nhu cầu thị trường

- Chính sách hỗ trợ

Câu 15: Nền kinh tế của các nước ở khu vực Trung Phi chủ yếu dựa vàoA. Trồng trọt, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản.C. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.D. Chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.Câu 16: Nét độc đáo của địa hình Nam Phi...
Đọc tiếp

Câu 15: Nền kinh tế của các nước ở khu vực Trung Phi chủ yếu dựa vào

A. Trồng trọt, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản.

C. Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

D. Chăn nuôi, khai thác lâm sản và khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 16: Nét độc đáo của địa hình Nam Phi là:

   A. Đại bộ phận là sơn nguyên cao trên 1 000m.

   B. Có thảm thực vật của vùng ôn đới.

   C. Ven biển có nhiều đồng bằng thấp.

   D. Giới động vật rất nghèo nàn

  Câu 17: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề:

   A. Săn bắn và trồng trọt.

   B. Săn bắt và chăn nuôi.

   C. Chăn nuôi và trồng trọt.

   D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.

Câu 18: Thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nào cao nhất:

A. Nam Phi                                                             

B. Bắc Phi

C. Trung Phi

D. Trung Phi và Nam phi

Câu 19:  Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ

   A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai.

   B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ.

   C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới.

   D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa.

Câu 20: Sau khi tìm ra châu Mĩ, người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?

   A. Sang xâm chiếm thuộc địa

   B. Bị đưa sang làm nô lệ        

   C. Sang buôn bán

   D. Đi thăm quan du lịch

Câu 21 : Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu?

   A. Cận nhiệt đới.

   B. Ôn đới.

   C. Hoang mạc.

   D. Hàn đới.

Câu 22: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:

   A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.

   B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

   C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

   D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.

Câu 23: Dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm phân bố là:

   A. Rất đều.

   B. Đều.

   C. Không đều.

   D. Bình thường.

Câu 24: Từ khi dịch bệnh COVITD-19 bùng phát ở châu Phi, vấn đề diễn ra trầm trọng hơn ở đây là?

   A. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng cao

   B. Khủng hoảng lương thực

   C. Tệ nạn xã hội ngày càng khó kiểm soát

   D. Nội chiến giữa các bộ tộc

Câu 25: Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao:

   A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

   B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.

   C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

   D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 26: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:

   A. Đồng bằng Bắc Mĩ.

   B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;

   C. Ven vịnh Mê-hi-cô

   D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì

Câu 27: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:

   A. Quy mô diện tích lớn.

   B. Sản lượng nông sản cao.

   C. Chất lượng nông sản tốt.

   D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

Câu 28: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

   A. Nông nghiệp.

   B. Công nghiệp.

   C. Dịch vụ.

   D. Thương mại.

Câu 29:  Kênh đào Xuy-ê  là điểm nút giao thông hàng hải quốc tế nối liền

   A. Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương

   B. Địa Trung Hải với biển Đỏ

   C. Địa Trung Hải với biển Đen

   D. Tại Tây Dương với biển Đỏ

Câu 30: Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

   A. Alaxca và Bắc Canada.

   B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

   C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.

   D. Mê-hi-cô và Alaxca.

4
31 tháng 12 2021

lắm v b

31 tháng 12 2021

15C
16A
17A
18A
19A
20B

18 tháng 1 2017
Vùng miền Hoạt động sản xuất
Hoàng Liên Sơn Trồng ruộng bậc thang
Khai thác a-pa-tít nhiều nhất nước ta
Tây Nguyên Khai thác sức nước làm thủy điện
Thế mạnh là trồng cây công nghiệp lâu năm
27 tháng 11 2021

Khó thế

 

13 tháng 2 2016

a) Khai thác tài tài nguyên sinh vật biển và hải đảo, khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta.

- Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo :

    + Trong tình hình phát triển hiện nay của ngành thủy sản, cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.

     + Việc đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

- Khai thác tài nguyên khoáng sản :

    +  Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ. Hiện nay, việc sản xuất muối công nghiệp đem lại năng suất cao

     + Khai thác dầu mỏ ở thềm lục địa đã được đẩy mạng, phục vụn xuất khẩu  và nhà máy lọc dầu trong nước.

     + Khai thác khí thiên nhiên dùng cho sản xuất điện, đạm....; khai thác một số khoáng sản khác ( titan, cát thủy tinh)

     + Phải hết sức tránh để các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí

b) Các đảo, quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển vì :

- Tạo điều kiện để nước ta tiến ra biển và đại dương nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lợi ở vùng biển, hải đảo và thềm lục địa; đồng thời các đảo và quần đảo cũng là nơi có nhiều khả năng để phát triển kinh tế.

- Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liến và là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo