K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 1 2020

Chọn đáp án D.

6 tháng 2 2019

Đáp án: B

8 tháng 6 2018

Chọn đáp án D

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: “Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản...
Đọc tiếp

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau: 

“Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực. 

Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc, Hiến chương nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. 

Để thực hiện các mục đích đó, Liên hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc sau: Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc; Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước; Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào; Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình; Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc). 

Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí. 

Đại hội đồng: gồm đại diện các nước thành viên, có quyền bình đẳng. Mỗi năm, Đại hội đồng họp một kì để thảo luận các vấn đề hoặc công việc thuộc phạm vi Hiến chương quy định. 

Hội đồng Bảo an: cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Mọi quyết định của Hội đồng Bản an phải được sự nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô (nay là Liên bang Nga), Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc mới được thông qua và có giá trị. 

Ban Thư kí: cơ quan hành chính - tổ chức của Liên hợp quốc, đứng đầu là Tổng thư kí với nhiệm kì 5 năm. 

Ngoài ra, Liên hợp quốc còn có nhiều tổ chức chuyên môn khác giúp việc. Trụ sở của Liên hợp quốc đặt tại Niu Oóc (Mĩ). 

Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…”

Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua hội nghị nào:

A. Hội nghị Ianta.

B. Hội nghị Xan Phranxico.

C. Hội nghị Pốtxđam.

D. Hội nghị Pari.

1
22 tháng 8 2017

Đáp án B

Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25 - 4 đến ngày 26 - 6 - 1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24 - 10 - 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực

Câu 1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?A. Do “khép kín” cửa trong các hoạt động.B. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.C. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.Câu 2. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác – sa – va mang tính chất làA. một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.B. một tổ...
Đọc tiếp

Câu 1. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

A. Do “khép kín” cửa trong các hoạt động.

B. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

C. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu.

D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác – sa – va mang tính chất là

A. một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

B. một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 3. Tổn thất nào của Liên Xô là nặng nề nhất do hậu quả của chiến tranh?

A. Hơn 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.

B. Hơn 70.000 làng mạc bị tiêu hủy.

C. Hơn 1710 thành phố bị đổ nát.

D. Hơn 27 triệu người chết.

Câu 4. Nguyên nhân nào mang tính chất giáo điều đưa đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?

A . Xây dựng một mô hình về CNXH không phù hợp với sự biến đổi của thế giới và thực tế khách quan.

B . Sự tha hóa về phẩm chất chính trị và đạo đức của nhiều người lãnh đạo.

C . Rời bỏ những nguyên lý đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin.

D . Sự chống phá của các thế lực thù địch với CNXH.

Câu 5. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai chú trọng vào:

A. phát triển nền công nghiệp nhẹ.

B. phát triển công nghiệp nặng.

C. phát triển nền công nghiệp truyền thống.

D. phát triển kinh tế công – nông – thương nghệp.

Câu 6. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?

A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa.

B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ.

D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không nằm trong phương hướng chính thực hiện các kế hoạch dài hạn từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX của Liên Xô ?

A. Tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng -nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

B. Đẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp

C. Phục hồi kinh tế

D. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật ,tăng cườ ng sức mạnh quốc phòng .

Câu 8. Chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại bao nhiêu năm?

A. 71 năm

B. 72 năm

C. 73 năm.

D. 74 năm

Câu 9: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì ?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước thực hiện chế độ trung lập

D. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

Câu 10. Vì sao Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX?

A . Đất nước lâm vào tình trạng "trì trệ" khủng hoảng

B . Đất nước đã phát triển nhưng chưa băng Tây Âu và Mĩ

C . Phải cải tổ để sớm áp dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật đang phát triển của thế giới.

D . Tất cả các lý do trên

Câu 11. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

A . Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B . Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C . Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D . Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).

Câu 12. Dựa vào nội dung bảng dưới đây hãy chọn đáp áp đúng về mối quan hệ giữa các niên đại ở cột (I) và những sự kiện ở cột (II).

Niên đại (I) Sự kiện (II)

1. 1949        A. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể.

2. 1955        B. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu.

3. 1985        C. Thành lập tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vac-sa-va

4. 1991         D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

A. 1D-2C-3B-4A.

B. 1C-2A-3D-4B.

C. 1C-2D-3A-4B.

D. 1A-2D-3C-4B

Câu 13. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?.

A . Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B . Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C . Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D . Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 14. Công cuộc cải tổ của M. Goóc-ba-chốp bắt đầu từ năm nào?

A. 1985

B. 1986

C. 1987

D. 1988

Câu 15. Ngày ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

A. 30/10/1949

B. 23/4/1949

C. 1/10/1949

D. 1/11/1979

Câu 16. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 do ai đứng đầu?

A. Chu Ân Lai.

B. Mao Trạch Đông

C. Lưu Thiếu Kỳ

D. Lâm Bưu

Câu 17. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm-bich, Ghi-nê Bit-Xao nhằm đánh đổ ách thống trị của

A. phát xít I-ta-li-a.

B. phát xít Nhật.

C. thực dân Bồ Đào Nha.

D. thực dân Tây Ban Nha.

Câu 18. Sự ra đời của quốc gia nào dưới đây đã giúp cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ Âu sang Á ?

A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

B. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa .

C. Cộng hoà Ấn Độ.

D. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.

Câu 19. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu 20. Ai là lãnh tụ phong trào 26/7/1953 của cách mạng Cu Ba?

A. Chê Ghê -va- na

B. Phi-đen Cax-tơ-rô

C. Ra-un Cax-tơ-rô

D. A-gien-đê

Câu 21. Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cách mạng Cu Ba?

A . Cuộc đổ bộ của tàu "Gran-ma" lên đất CuBa (1956).

B . Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (26/7/1953).

C . Nghĩa quân Cu Ba mở cuộc tấn công (1958).

D . Nghĩa quân Cu Ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).

Câu 22. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở vùng nào ?

A. Bắc Phi.

B. Nam Phi.

C. Đông Phi.

D. Tây Phi.

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?

A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.

 

Câu 24. Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Sự ra đời của khối ASEAN.

B. Nhiều nước có tốc độ phát triển quá nhanh.

C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

D. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.

Câu 25. Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước nào?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Việt Nam, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan.

Câu 26. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào?

A . Tháng 7/1994

B . Tháng 7/1995

C . Tháng 4/1994

D . Tháng 8/1995

Câu 27. Ý nào dười đây là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cuối năm 1945?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 28. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao?

A. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập.

B. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.

C. Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lượt tan rã.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 29. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì?

A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới.

C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

D. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ.

Câu 30. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?

A. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng.

B. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bùng nổ.

C. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ.

D. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ.

Câu 31. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 32: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là một tổ chức ra đời nhằm cùng nhau hợp tác trên lĩnh vực

A. Kinh tế - Văn hóa.

B. Quân sự - chính trị.

C. Kinh tế - quân sự.

D. kinh tế- chính trị

Câu 33: Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu lục thức tỉnh"?

A. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

B. Nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến.

C. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

D. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế.

Câu 34. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự.

C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục

D. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

Câu 35: Vì sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX “Một chương mới mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” ?

A. Đây là lần đầu tiên 10 nước Đông Nam Á đều đứng trong một tổ chức thống nhất.

B.Vì ASEAN có xu hướng mở rộng thành viên.

C.ASEAN quyết định lập diễn đàn khu vực (ARF).

D.Việt Nam trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN.

Câu 36: Vì sao hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Kinh tế ASEAN bắt đầu tăng trưởng.

B. Mối quan hệ giữa các nước hòa dịu.

C. ASEAN được nâng tầm ảnh hưởng trên thế giới.

D. Hiệp ước Bali xây dựng nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 37: Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là.

A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.

B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển.

D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.

Câu 38: Vì sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?

A. Một cao trào giải phóng dân tộc diễn ra ở châu Á.

B. Hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập.

C. Châu Á có nhiều nước giữ vị trí chiến lược quan trọng.

D. Một số nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

Câu 39: Nét khác biệt trong xây dựng đất nước sau khi giành độc lập giữa Châu Phi và Châu Á là gì?

A. Là châu lục phát triển năng động

B. Hầu hết các nước đều gặp khó khăn

C. Nhiều nước đạt được sự tăng trưởng cao

D. Có sự giúp đỡ của các nước XHCN

Câu 40. Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).

A . Kết thúc hơn 100 năm ách nô dịch của địa chủ và phong kiến.

B . Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.

C . Hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

D . Cả 3 câu trên đều đúng.

Mn ơi có để giúp mik đc ko ạ,mik cần rất là gấp vào bây giờ.Mn giúp mik vs ạ

1
8 tháng 11 2021

Chia nhỏ ra !

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.Trong giai đoạn đầu (1967...
Đọc tiếp

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng anh là ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước: Inđônêxia, Malayxia, Xingapo, Thái Lan và Philíppin.

Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Ba-li).

Hiệp ước Ba-li đã xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước: tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau; không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình; hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999, ASEAN đã phát triển thành mười nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào? 

A. Tuyên bố ZOPFAN. 

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện. 

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác. 

D. Tuyên bố Bali.

1
18 tháng 6 2018

Đáp án C

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2 - 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).

ÔN TẬP GIỮA KỲ I-NĂM HỌC 20232024 KINH BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI BÀI I : CÁC HOẠT ĐỘNG TẾ CƠ Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất? A. Công ty H sản xuất hàng hóa gần với bao vệ môi trường. B. Cửa hàng xăng dầu A gia lận trong việc bán hàng. C . Công ty E làm giả hoá đơn để được miễn giảm thuế. D. Ông A xả chất thải chưa qua xử lý...
Đọc tiếp

ÔN TẬP GIỮA KỲ I-NĂM HỌC 20232024 KINH BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI BÀI I : CÁC HOẠT ĐỘNG TẾ CƠ Câu 1: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của hoạt động sản xuất? A. Công ty H sản xuất hàng hóa gần với bao vệ môi trường. B. Cửa hàng xăng dầu A gia lận trong việc bán hàng. C . Công ty E làm giả hoá đơn để được miễn giảm thuế. D. Ông A xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường Câu 2: Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây chuyển sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội 2 A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. trao đổi. Câu 3: Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động A. ít quan trọng B. bình thường nhất. C. thiết yếu nhất D. cơ bản nhất. Câu 4: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác của đời sống xã hội A sản xuất là hoạt động B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. 5: Trong nền kinh tế thị trưởng, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với Câu hoạt động phân phối? A. Công ty A điều chỉnh cơ cấu mặt hàng sản xuất. B. Công ty A điều chỉnh nhiệm vụ các nhân viên C. Công ty A điều chỉnh cơ cấu nhân sự công ty. D. Công A nhập nguyên liệu để tăng ca sản xuất. Câu 6: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng? A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ B. Hoạt động phản phối - trao đổi Câu 7: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất phân phối - trao đổi, tiêu dùng B. Sản xuất kinh doanh, trao đổi, thu nhập. C. Sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập. D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh. Câu 8: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm nào dưới đây của các chủ thể kinh tế gắn liền với hoạt động phân phối ? A. Giám đốc phân bố lợi nhuận cho các thành viên. B. Giám đốc phân công nhiệm vụ các ca trực. C. Công ty A nhập nguyên liệu để mở rộng sản xuất D . Lãnh đạo công ty điều động nhân sự. Câu 9: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội dung của khái niệm A. Sản xuất B. phản phối. C. tiêu dùng D. trao đổi. Câu 10: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là A. sản xuất của cải vật chất. C. phân phối cho tiêu dùng. B. phân phối cho sản xuất D. tiêu dùng cho sản xuất. Câu 11: Trao đổi là hoạt A. lao động. động đưa sản phẩm đến B. tiêu dùng tay người C. phân phối. D. sản xuất Câu 12: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò A. giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. C. phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Ba là cầu nổi sản xuất với tiêu dùng D. là động lực kích thích người lao động.

0
9 tháng 12 2017

Chọn đáp án B.

3 tháng 12 2019

Đáp án: B

21 tháng 11 2018

Chọn đáp án B