K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 11 2018

Đáp án B

Câu gốc: Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể tìm được một chỗ ngồi

= Tàu quá đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi

Loại A vì sai cấu trúc, đúng phải là it + tobe + too + adj + for SB + to inf

Loại C vì sai cấu trúc, vì không đảo động từ was lên trước chủ ngữ the train

Loại D vì không sát nghĩa với câu gôc: Tàu quá đông không ngăn được Marry khỏi việc tìm được một chỗ ngồi

25 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Có quá nhiều người trên xe buýt đến nỗi mà Sally không thể có chỗ ngồi.

A. sai ngữ pháp (sửa thành: The bus was too crowded for Sally to get a seat.) à cấu trúc too: S + be + too + adj + (for O) + to V....

B. Xe buýt quá đông đến nỗi mà không có chỗ nào cho Sally ngồi. à cấu trúc: S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đễn nỗi mà ...)

C. sai ngữ pháp (sửa thành: So crowded was the bus that Sally couldn’t get a seat) à đảo ngữ với so: so + adj+be + S +that+....

D. sai nghĩa (Xe buýt đông đúc đã không ngăn cản được Sally có chỗ ngồi.) à cấu trúc: prevent sb from doing sth (ngăn cản ai làm gì)

8 tháng 8 2018

Đáp án B

16 tháng 4 2019

Đáp án C

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

So + tính từ/ trạng từ + that…: quá …đến nỗi mà…

Too + tính từ / trạng từ + to V: quá… để mà …

Tạm dịch: Cô ấy quá bận rộn đến nỗi cô ấy không thể nghe điện thoại

= Cô ấy quá bận rộn để nghe điện thoại.

28 tháng 3 2019

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải thích:

S + V/be + so + adv/adj + that + S + V +…

S + V/be + too + adv/adj + (for O) + to V + …

Các đáp án sai:

   A. Thiếu mạo từ “a”

   B. Thừa tân ngữ “it”

   D. Chia số nhiều ở “problems”

Tạm dịch:

Vấn đề phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu được.

=> Vấn đề quá phức tạp để học sinh có thể hiểu.

Chọn C

5 tháng 8 2017

Kiến thức: Cấu trúc bị động kép

Giải thích:

Chủ động: People/they + think + that + S + V

Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V

Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành:

Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3

Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền.

Chọn C

2 tháng 4 2018

Đáp án D.

Dịch câu hỏi: Có quá nhiều tai nạn giao thông bởi vì sự bất cẩn của người lái xe.

=> Câu điều kiện loại 2.

Đáp án A, B, C sai cấu trúc và loại câu điều kiện.

Đáp án D là đảo ngữ của câu điều kiện loại 2.

10 tháng 10 2018

Chọn C

Nghĩa câu gốc: Mary có thể đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.

C. Có thể Mary đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.

Các đáp án còn lại sai nghĩa gốc:

A. We were sure Mary had phoned while we were out. Chúng tôi chắc chắn Mary đã gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.

B. Unfortunately we were out while Mary phoned. Thật không may, chúng tôi đang ở ngoài khi Mary gọi điện.

D. Mary ought to have phoned while we were out. Mary nhẽ ra nên gọi điện trong khi chúng tôi ra ngoài.

15 tháng 2 2017

Đáp án B 
Cấu trúc bị động đặc biệt:
It is reported + that + S + Ved = S + be + reported + to + have + PII.
=> Đáp án B (Hai người được báo cáo đã bị thương nặng trong vụ tai nạn đó)

18 tháng 6 2019

Đáp án B

Anh ấy không thể thi lại vì anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học.

=>Tình huống ở quá khứ => phải dùng câu điều kiện loại 2

A. câu điều kiện loại 2 => loại

B. Anh ấy có thể thi lại nếu anh ấy không bỉ lỡ quá nhiều bài học.

Câu điều kiện loại 3: If S + had + Ved/V3, S + would / could have Ved/ V3

C.câu điều kiện loại 2 => loại

D. Nếu anh ấy bỏ lỡ quá nhiều bài học, anh ấy sẽ không thi lại. => sai về quy tắc viết lại câu điều kiện phải ngược lại với ngữ cảnh.