K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2018

Đáp án D.

Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.

- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).

Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì

Ex: Look! I have had my hair cut.

28 tháng 11 2018

Đáp án B.

Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ “is”, nên phải có một danh từ đi kèm. Vậy đáp án hp lý là: B. a person that.

Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

27 tháng 12 2017

Đáp án A.
Ta có: persist in sth/ V-ing (collocation): khăng khăng, cố chấp làm điều gì.
Các đáp án còn lại không đi với “in”
B. continue: tiếp tục 
C. decide: quyết định 
D. react: phản ứng

6 tháng 11 2017

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích: 

Because: bởi vì                So: vì thế 

Though: mặc dù               Until: mãi đến khi 

Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.

5 tháng 11 2018

A

“ you will get “=> câu điều kiện loại 1

=> Đáp án A (đảo ngữ của câu điều kiện loại 1)

Tạm dịch:  Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ có kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

5 tháng 12 2018

Đáp án là D

Kiến thức: Từ vựng

Differ: làm khác đi

Vary: thay đổi

Solve: giải quyết

Distinguish: phân biệt

Tạm dịch: Bạn phải biết phân biệt cái gì tốt và cái gì không tốt cho bạn

8 tháng 6 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm động từ

A. he in favor of: thích, ưa chuộng

B. take after: giống

C. stand by: ở bên. ủng hộ

D. bring around: thuyết phuc/mang cái gì đi cùng khi bạn đến thăm/ làm cho ai đó

nói về điều gì

Dịch nghĩa: Một người bạn tốt nên ở bên cạnh bạn dù cho có bất cứ chuyện gì xảy ra.

20 tháng 5 2017

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pay + O + a visit = visit + O: đi thăm ai đó

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ đến thăm chúng tôi khi bạn lại đến thị trấn.

Chọn C

18 tháng 8 2019

Đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ)

suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê)

insist on V-ing: khăng khăng làm gì.

promise to V: hứa sẽ làm gì.

Dịch: “Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học"- Tom nói với Janet.

= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.