K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 11 2021

r minh lm lai r do

 

14 tháng 11 2021

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là : 

A Na2CO3 , Na2SO3 , NaCl

B BaCl2 , Na2CO3 , Cu(NO3)2

C CaCO3 , BaCl2 , MgCl2

D CaCO3 , Na2SO3 , BaCl2

Pt : \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)

        \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)

         \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

 Chúc bạn học tốt

4 tháng 5 2017

Đáp án D

7 tháng 9 2023

Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4:

H2SO4 + NaCl: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.

H2SO4 + BaCl2: Sẽ có kết tủa trắng BaSO4 (sulfat bari) kết tủa xuất hiện. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl

H2SO4 + Ba(HSO3)2: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.

H2SO4 + Na2CO3: Sẽ có sủi bọt khí CO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2↑

H2SO4 + K2SO3: Sẽ có sủi bọt khí SO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2↑

H2SO4 + Na2S: Sẽ có sủi bọt khí H2S (hydro sulfide) thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:

H2SO4 + Na2S -> Na2SO4 + H2S↑

Bài 2: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:

Chất tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2) sẽ là các chất kim loại. Cụ thể, các chất sau sẽ tác động:

Cu (đồng): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion đồng II (Cu^2+):

Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑

MgO (oxit magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4):

MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O

Mg(OH)2 (hydroxide magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4) và nước:

Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O

Al (nhôm): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion nhôm III (Al^3+):

2Al + 6H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 6H2↑

Vậy, các chất Cu, MgO, Mg(OH)2, và Al tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2).

2 tháng 9 2021

- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử

- Hòa tan các mẫu thử vào H2O

    +) không tan: CaCO3

    +) tan : NaOH, BaCL2, FeSO4, MgCL2, Cu(NO3)2, NaCL

- Dùng quỳ tím nhận biết:

     +) NaOH: quỳ tím chuyển xanh

     +) còn lại không đổi màu

- Dùng NaOH nhận biết

      +) FeSO4: kết tủa trắng hơi xanh

           FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4

       +) MgCL2: kết tủa trắng

           MgCL2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCL

        +) Cu(NO3)2: kết tủa xanh lơ

            Cu(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaNO3

         +) không hiện tượng: BaCl2, NaCL

- Dùng FeSO4 nhận biết:

         +) BaCL2: xuất hiện kết tủa 

              BaCl2 + FeSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + FeCL2

          +) còn lại NaCL

26 tháng 7 2016

đề là j vậy

26 tháng 7 2016

lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau nha pn

 

 

7 tháng 7 2018

a. MgCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + CO2 + H2O

b. Al2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

c. CaCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) CaO + CO2

d. 2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) Na2CO3 + CO2 + H2O

e. K2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2KCl

f. Cu + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2Ag

h. 2Al + 3Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) 2Al(NO3)3 + 3Cu

i. Mg(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaNO3

26 tháng 4 2020

image

#N:Cg347

26 tháng 4 2020

image

18 tháng 7 2023

1

a

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử:

+ không hiện tượng: `NaHSO_4`, `NaNO_3`

+ có khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có khí mùi hắc bay ra: `Na_2SO_3`

`Na_2SO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ có khí mùi trứng thối bay ra: `Na_2S`

`Na_2S+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2S`

b

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Nhúng quỳ vào mỗi mẫu thử:

+ quỳ hóa xanh: `NaOH`

+ quỳ không đổi màu: còn lại

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử còn lại

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ không hiện tượng: `MgSO_4`, `NaCl` (1)

- Cho dung dịch `BaCl_2` dư vừa nhận biết được cho tác dụng với (1):

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`

`MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow BaSO_4+MgCl_2`

+ không hiện tượng: `NaCl`

c

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử.

+ chất rắn bị hòa tan và không có hiện tượng gì là NaCl

+ có hiện tượng khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có hiện tượng khí không màu bay ra và kết tủa trắng: `BaCO_3`

`BaCO_3+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2`

+ chất rắn không bị hòa tan: `BaSO_4`

d

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Hòa tan các chất rắn vào nước:

+ chất rắn tan: `K_2O`, `BaO`, `P_2O_5`

`K_2O+H_2O \rightarrow 2KOH`

`BaO+H_2O \rightarrow`\(Ba\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ không tan: `SiO_2`

- Thu dung dịch của các chất rắn tan, nhúng quỳ:

+ quỳ chuyển đỏ là `H_3PO_4` `\Rightarrow` chất rắn ban đầu là `P_2O_5`

+ quỳ chuyển xanh là `KOH` và \(Ba\left(OH\right)_2\)(1)

- Cho 2 dung dịch ở (1) tác dụng với dung dịch `H_2SO_4`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

+ không hiện tượng: KOH

18 tháng 7 2023

a) dd AgNO3 vào NaCl: kết tủa trắng bạc xuất hiện dần.

`AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl+NaNO_3`
b) dd BaCl2 vào H2SO4: kết tủa trắng xuất hiện

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
c) sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaCO3, kết tủa đạt cực đại khi dung dịch Ca(OH)2 tác dụng hết, nếu CO2 dư thì kết tủa dần tan; khi này phản ứng kết thúc khi CO2 hết.

`CO_2+`\(Ca\left(OH\right)_2\) `\rightarrow CaCO_3+H_2O`

`CO_2+CaCO_3+H_2O \rightarrow` \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
d) sục khí SO2 vào dd Ba(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaSO3,.... (như câu c)

`SO_2+`\(Ba\left(OH\right)_2\) `\rightarrow BaSO_3+H_2O`

`SO_2+BaSO_3+H_2O \rightarrow` \(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
e) cho dd NaOH vào dd H2SO4: phản ứng xảy ra nhanh chóng và có hiện tượng tỏa nhiệt.

`2NaOH+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+2H_2O`
f) cho dd NaOH vào dd MgCl2: có kết tủa màu trắng xuất hiện.

`2NaOH+MgCl_2\rightarrow 2NaCl+`\(Mg\left(OH\right)_2\)
g) cho dd NaOH vào dd FeCl3: có hiện tượng kết tủa nâu đỏ xuất hiện.

`3NaOH+FeCl_3 \rightarrow 3NaCl+`\(Fe\left(OH\right)_3\)
h) cho dd HCl vào dd Na2CO3: có hiện tượng khí không màu bay ra.

`2HCl+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2`
i) cho dd HCl vào chất rắn (sao mà là dung dịch được) CaCO3: có hiện tượng chất rắn bị hòa tan sau đó khí không màu bay ra.

`2HCl+CaCO_3 \rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2`
j) cho Zn vào dd HCl: Zn tan có khí không màu không mùi bay ra.

`Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2`
k) Cho Na vào nước: Na tan dần có khí không màu mùi thoát ra.

`Na+H_2O \rightarrow NaOH+`\(\dfrac{1}{2}H_2\)
l) Cho kim loại vào nước: Với 5 kim loại (kiềm/ kiềm thổ) thì tan dần có khí không màu không mùi thoát ra, còn lại không hiện tượng (kim loại không tan).

31 tháng 12 2017

Đáp án B

Giả sử số mol Fe và Fe3O4 là 1 mol

Fe3O4 + 8H+ → Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O

1                         1          1

Fe + Fe3+ → Fe2+

1         1          1

Dung dịch X gồm: Fe2+, H+, SO4 2-

Các chất phản ứng được với dung dịch X là: Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, Na2CO3, NaNO3