K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2019

Đáp án A

Tỉ lệ phân li  F 2 : 9 dẹt : 1 dài →  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.

Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.
Sai. Vì F 1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen  Cho 4 loại giao tử.
 Sai.  F 2  có 9 loại kiểu gen.

 Sai. Vì cây quả tròn  F 2  có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.
Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ  1 4 A B x 1 4 A B 9 16 A - B - = 1 9

12 tháng 11 2017

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 1 dài →  Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau.

Quy ước gen A-B-: dẹt, A-bb, aaB-: tròn; aabb: dài.

(1) Sai. Vì F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen →  Cho 4 loại giao tử.

(2) Sai. F2 có 9 loại kiểu gen.

(3) Sai. Vì cây quả tròn F2 có 4 loại kiểu gen: Aabb; AAbb; aaBB; aaBb.

(4) Đúng. Số cây dẹt thuần chủng AABB chiếm tỉ lệ  1 4 A B × 1 4 A B 9 16 A - B - = 1 9

Đáp án A

4 tháng 4 2018

Đáp án A

Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau

Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB- tròn; aabb :dài

I đúng vì F1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử.

II đúng.

III sai vì cây quả tròn F2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB.

IV sai vì số cây thuần chủng chiếm 1/9 số cây quả dẹt.

Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1  tự thụ phấnvới nhau thu được con lai F 2  có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây cóquả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác địnhKG, KH của P và lập sơ đồ lai?Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi...
Đọc tiếp

Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1  tự thụ phấn
với nhau thu được con lai F 2  có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có
quả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định
KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều
nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng
có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F 1 .
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F 1 ?
b. Tiếp tục cho giao phối giữa F 1  với chuột khác, thu được F 2  có kết quả như sau: 37,5% số chuột
có lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng,
đuôi cong : 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.
            Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F 1 . Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội
hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.
Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc
lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép,
màu đỏ với hai cây khác thu được F 1  có hai kết quả như sau:
a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F 1 :
            - 126 cây có hoa kép, màu đỏ.
            - 125 cây có hoa kép, màu trắng.
            - 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.
            - 43 cây có hoa đơn, màu trắng.
b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F 1 :
            - 153 cây có hoa kép, màu đỏ.
            - 51 cây có hoa kép, màu trắng.
            - 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.
            - 50 cây có hoa đơn, màu trắng.
            Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.
Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F 1  có kiểu gen giống nhau. Cho một cây
F 1  giao phấn với cây khác thu được F 2  có kết quả như sau:
-          1250 cây có quả tròn, chín sớm.
-          1255 cây có quả tròn, chín muộn
-          1253 cây có quả dài, chín sớm
-          1251 cây có quả dài, chín muộn
Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với
nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn.
a. Lập sơ đồ lai của F 1  với cây khác.
b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.

Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2
cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F 1  có kết quả như sau: 144 số cá
thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số
cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây.
a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có
thân cao và các cây con F 1  có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của
cặp tính trạng này.
b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F 1  xuất hiện 125 cây
có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính
trạng này.
c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu.
Biết rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội.
Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, đời F 1  đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F 1  tự thụ phấn, thu được đời F 2  có
6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một
tính trạng.
1. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F 2 ?
2. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F 2 ?
Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian,
không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng
nằm trên NST thường.
            Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh
được một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng
đen, không sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên?
Bài tập 10 * : Cho F 1  tự thụ phấn được F 2  gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta
chỉ còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy
biện luận tìm KG của F 1  và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F 2 . Biết các gen di
truyền phân li độc lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn

1
15 tháng 6 2021

ai giúp mình với ạ

 

26 tháng 8 2019

Đáp án D

4 tháng 8 2018

Đáp án B.

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là:  4 9 2 = 16 81
Phép lai AaBb × AaBb "  1 16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là  16 81 . 1 16 = 1 81

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là  1 6 . 1 3 . 3 6 = 1 36
" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là  2 36

6 tháng 12 2018

Đáp án D

Pt/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 x F1

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tỏ hợp lai phân li 9 : 6 : 1

ð  F1 dị hợp 2 cặp gen

Và tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9:6:1 qui định

A-B- = dẹt

A-bb = aaB- = tròn

aabb = dài

Tất cả tròn F2 và dài F2 giao phấn ngẫu nhiên

ó (1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb) x ( 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb)

Giao tử : Ab =  aB = 2/7 ; ab = 3/7

F : A-B- = 2/7 x 2/7 x2 = 8/49

 

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận: (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1. (2) Hình dạng quả bí ngô do 2...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81 .

(5) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36 .

Những kết luận đúng là

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (3) và (4)

C. (1), (4) và (5)

D. (3), (4) và (5)

1
2 tháng 11 2017

Đáp án : B

Pt/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai => F1 có 4 tổ hợp giao tử

ð F1 : AaBb

ð A-B- = dẹt, A-bb = aaB- = tròn, aabb = dài

Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung

(1)F1 x đồng hợp lặn : AaBb x aabb

Fa : AaBb : Aabb : aaBb : aabb ó KH : 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài

1 đúng

(2)sai

(3)đúng

(4)dẹt F2 :

Tỉ lệ bí quả dài aabb mong đợi ở F3 là 1 9 x 1 9 = 1 81  => 4 đúng

(5)tròn F2 :

Tỉ lệ bí quả dẹt A-B- F3 mong đợi là 1 3 x 1 3 = 1 9 - 5 sai

Vậy các kết luận đúng là (1) (3) (4)

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:  (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.  (2) Hình dạng quả bí ngô do...
Đọc tiếp

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:

 (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ  1 : 2 : 1.

 (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.

 (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

 (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/36. 

Những kết luận đúng là:

A. (1), (3) và (4)

B. (1) và (2)

C. (1) và (3)

D. (2), (3) và (4)

1
24 tháng 4 2019

P t/c : tròn x tròn

F1 : 100% dẹt

F1 tự thụ

F2 : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài

F2 16 tổ hợp gen ó F1 : AaBb

F2 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng dạng quả do 2 gen tương tác bổ sung qui định : 

A-B- = dẹt ;  A-bb =aaB- = tròn ; aabb = dài ð (2) sai, (3) đúng

Xét (1) : F1 AaBb x aabb

Fa : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- :1aabb ó 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài ð (1) đúng

Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2 : (1/9AABB :2/9AaBB : 2/9AABb :4/9AaBb)

Tỉ lệ quả bí dài mong đợi ở F3 là 1/81 ð (4) sai

Đáp án C