K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2018

Đây là phép lai một tính trạng.

P t / c : thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à  F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.

F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  → F 2 :  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F 2 : + : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:   X ab X ab (thân xám, mắt đỏ)     x      X ab Y (thân đen, mắt trắng)  .

à  F 1 :   1 X AB X ab   :   1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)

  X AB X ab   x   X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5

à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.

12 tháng 3 2017

Đáp án A

Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám, mắt đỏ trội so với thân đen, mắt trắng. 

Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có 1 loại kiểu hình →  tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20:9:9:1:1 là tỉ lệ của hoán vị gen. Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử từ X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con)
f = 2 , 5 % + 2 , 5 % 22 , 5 % + 22 , 5 % + 2 , 5 % + 2 , 5 % = 10 %

2 tháng 9 2017

Đáp án A.

- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám mắt đỏ chứng tỏ thân xám trội  so với thân đen và mắt đỏ trội so với mắt trắng.

- Ở F2 giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có một loại kiểu hình. 

→ Tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20 : 9 : 9 : 1 : 1 là tỉ lệ của hoán vị gen.

- Khi có liên kết giới tính và hoán vị gen, thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con).

8 tháng 3 2018

Đáp án A

22 tháng 11 2018

Đáp án C

- Bố mẹ thuần chủng, F1 thu được 100% thân xám, mắt đỏ nên thân xám là trội hoàn toàn so với thân đen, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng.

- Ở F2 các tính trạng phân bố không đồng đều ở 2 giới, tính trạng thân đen, mắt trắng chỉ có ở con đực nên 2 tính trạng này do gen lặn trên NST X quy định.

- Ở F2 tỉ lệ phân li 2 tính trạng là 14 : 4 : 1 : 1 khác (3:1) (3:1)

→ hoán vị gen.

Vậy có 3 đáp án đúng.

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đởi F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:    (1) 2 gen quy...
Đọc tiếp

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đởi F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ : 40% thân đen mắt trắng : 10% thân xám mắt trắng : 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:

   (1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X.

   (2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20%.

   (3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là XABY, XABXab.

   (4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%.

Số nhận định đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
23 tháng 6 2018

Đáp án C

Đây là phép lai một tính trạng.

 thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.

thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

 100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F2: + : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F2:

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:  XabXab (thân xám, mắt đỏ)     x     XabY (thân đen, mắt trắng)     .

à  F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)

 XABXab  x  XabY à  F2: (thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5

à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4}.2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

24 tháng 8 2018

P thuần chủng tương phản F1 dị hợp 2 cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1 Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

Quy ước: A - mắt đỏ, a - mắt trắng.

Ở F2 tính trạng thân đen chỉ xuất hiện ở con đực Gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Mặt khác ở P, con đực thân đen lai với con cái thân xám cho ra con toàn thân xám Con cái XX, con đực XY.

Tương tự với tính trạng màu mắt ta có: B - mắt đỏ, b - mắt trắng, nằm trên NST giới tính.

Nội dung I, II đúng, nội dung IV sai.

Tỉ lệ con đực thân đen mắt đỏ XaBY = 5% Tỉ lệ giao tử XaB tạo ra ở con cái F1 là 10% Có xảy ra hoán vị gen. Nội dung III đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

7 tháng 7 2017

Chọn B

P thuần chủng tương phản F1 dị hợp 2 cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Mắt đỏ : mắt trắng = 3 : 1 Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.

Quy ước: A - mắt đỏ, a - mắt trắng.

Ở F2 tính trạng thân đen chỉ xuất hiện ở con đực Gen quy định màu thân nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

Mặt khác ở P, con đực thân đen lai với con cái thân xám cho ra con toàn thân xám Con cái XX, con đực XY.

Tương tự với tính trạng màu mắt ta có: B - mắt đỏ, b - mắt trắng, nằm trên NST giới tính.

Nội dung I, II đúng, nội dung IV sai.

Tỉ lệ con đực thân đen mắt đỏ XaBY = 5% Tỉ lệ giao tử XaB tạo ra ở con cái F1 là 10% Có xảy ra hoán vị gen. Nội dung III đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.

28 tháng 1 2017

Gọi A : mắt đỏ  , a mắt trắng  ; B thân xám , b thân trắng  

P : Xab Y x XAB XAB

F1 : XAB Y  x XAB Xab

F2 : 50% con cái thân xám mắt đỏ XAB X--, 20% con đực thân xám mắt đỏ XABY , 20% con đực thân đen mắt trắng XabY, 5% con đực thân xám mắt trắng XaBY;  5% con đực thân đen mắt đỏ. XAbY

Thân xám mắt trắng và thân đen mắt đỏ là kiểu hình hoán vị 

Giao tử hoán vị là XaB  và XAb => XaB   = XAb = 5% x 2 = 10% 

ð  Tần số hoán vị là 20 % 

ð  Đáp án C

24 tháng 8 2018

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X

Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng