K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta thấy phân ly tính trạng ở 2 giới là khác nhau → hai gen nằm trên NST X

Quy ước gen : A- thân xám ; a- thân đen ; B- Mắt đỏ; b- mắt trắng

21 tháng 12 2019

Đáp án D

28 tháng 1 2017

Gọi A : mắt đỏ  , a mắt trắng  ; B thân xám , b thân trắng  

P : Xab Y x XAB XAB

F1 : XAB Y  x XAB Xab

F2 : 50% con cái thân xám mắt đỏ XAB X--, 20% con đực thân xám mắt đỏ XABY , 20% con đực thân đen mắt trắng XabY, 5% con đực thân xám mắt trắng XaBY;  5% con đực thân đen mắt đỏ. XAbY

Thân xám mắt trắng và thân đen mắt đỏ là kiểu hình hoán vị 

Giao tử hoán vị là XaB  và XAb => XaB   = XAb = 5% x 2 = 10% 

ð  Tần số hoán vị là 20 % 

ð  Đáp án C

2 tháng 9 2017

Đáp án A.

- Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám mắt đỏ chứng tỏ thân xám trội  so với thân đen và mắt đỏ trội so với mắt trắng.

- Ở F2 giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có một loại kiểu hình. 

→ Tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20 : 9 : 9 : 1 : 1 là tỉ lệ của hoán vị gen.

- Khi có liên kết giới tính và hoán vị gen, thì tần số hoán vị gen được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con).

Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ F2 có 100% con cái thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân xám, mắt đỏ, 40% con đực thân đen, mắt trắng, 10% con đực thân xám, mắt trắng, 10% con đực thân đen, mắt đỏ. Có các nhận định về phép lai như sau:

(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định.

(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt.

(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST.

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.

(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen.

Số nhận định đúng là

A. (1),(3),(4)

B. (2),(4),(5) 

C. (3),(4),(5)

D. (1),(4),(5) 

1
26 tháng 1 2018

Đáp án A

Pt/c : đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ
F1: 100% thân xám, mắt đỏ
F1 x F1
F2: Cái: 100% thân xám, mắt đỏ
Đực: 40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng :10% thân đen, mắt đỏ
Do tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau 
 Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính
Mà con đực không thuần nhất 1 kiểu hình
 Gen nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng Y
Có F1 là 100% xám, đỏ, mỗi gen qui định 1 tính trạng
 A xám trội hoàn toàn a đen
B đỏ trôi hoàn toàn b trắng

(1) Tính trạng màu sắc thân do một gen quy định. à đúng

(2) Tính trạng màu sắc thân phân li độc lập với tính trạng màu mắt. à sai, di truyền liên kết.

(3) Gen quy định màu sắc thân và gen quy định màu mắt nằm trên cùng một cặp NST. à đúng

(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%. à đúng XABY = 20% = 40% XAB x 50% Y

à tần số hoán vị = 20%

(5) Ở F2 có 10 loại kiểu gen. à sai, có 14KG

12 tháng 3 2017

Đáp án A

Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám, mắt đỏ trội so với thân đen, mắt trắng. 

Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có 1 loại kiểu hình →  tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20:9:9:1:1 là tỉ lệ của hoán vị gen. Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử từ X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con)
f = 2 , 5 % + 2 , 5 % 22 , 5 % + 22 , 5 % + 2 , 5 % + 2 , 5 % = 10 %

5 tháng 7 2019

Đáp án D

Pt/c :  ♂ thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ

F1 : 100% xám, đỏ

F1 × F1

F2 :  ♀ : 50% thân xám, mắt đỏ

       ♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ:5% con đực thân xám mắt trắng

Tính trạng đơn gen

F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính

F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ B đỏ >>  b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính

Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ: 5% xám, trắng

→ F1 cái cho giao tử : XAB=Xab=0,4 và XAb=XaB=0,1

→ P: ♂XabY × ♀XABXAB

Các nhận xét đúng là 1,2,4

23 tháng 4 2017

Đây là phép lai một tính trạng.

 thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à F1: 100% thân xám, mắt đỏ.

: thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F2: +   : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F2:

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:  XabXab (thân xám, mắt đỏ)     x      XabY (thân đen, mắt trắng)  .

à  F1: 1 XABXab: 1XABY (100% thân xám, mắt đỏ)

: XABXab  x  XabY à  F2: (  thân đen, mắt trắng (XabY) = 0.2 = 0,4.0,5

à XABXab cho giao tử Xab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4) .2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau: (1) 2 gen quy định...
Đọc tiếp

Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái: 100% thân xám mắt đỏ ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Cho các nhận định sau:

(1) 2 gen quy định màu thân và màu mắt nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X

(2) 2 gen quy định màu thân và màu mắt liên kết không hoàn toàn, hoán vị xảy ra ở con cái F1 với tần số 20%

(3) Con đực và con cái F1 có kiểu gen lần lượt là X A B Y ,   X A B X a b  

(4) Hoán vị gen xảy ra ở con cái và con đực F1 với tần số 20%

Số nhận định đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 2 2017

Đáp án C

Đây là phép lai một tính trạng

Pt/c: ♂ thân đen, mắt trắng x ♀ thân xám, mắt đỏ →F1: 100% thân xám, mắt đỏ

F1 x F1: thân xám, mắt đỏ x thân xám, mắt đỏ

→F2: +♀: 100% thân xám, mắt đỏ

+ ♂: 40% thân xám, mắt đỏ: 40% thân đen, mắt trắng: 10% thân xám, mắt trắng: 10% thân đen, mắt đỏ

 : +♀: 50% thân xám, mắt đỏ

+ ♂: 20% thân xám, mắt đỏ: 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân xám, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ

Ø Xét riêng từng tính trạng ở  :

-         Màu thân: 75% xám: 25% đen → A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực

=> gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)

-         Màu mắt: 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng → B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực

=> gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực)

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y

Ø Pt/c: XABXAB (thân xám, mắt đỏ) x XabY (thân đen, mắt trắng)

→ F 1 :   1 X A B X a b : 1 X A B Y  (100% thân xám, mắt đỏ)

F 1 × F 1 :   X A B X a b × X A B Y → F 2 :♂ thân đen, mắt trắng  ( X a b Y ) =   0 , 2 = 0 , 4 . 0 , 5  

→ X A B X a b  cho giao tử X a b = 0 , 4 > 25 % là giao tử liên kết f= (0,5-0,4).2= 20% 

Dựa trên chứng minh → 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

19 tháng 9 2018

Đây là phép lai một tính trạng.

P t / c : thân đen, mắt trắng   x   thân xám, mắt đỏ à  F 1 : 100% thân xám, mắt đỏ.

F 1 × F 1 : thân xám, mắt đỏ  x  thân xám, mắt đỏ

  → F 2 :  100% thân xám, mắt đỏ.

+  40% thân xám, mắt đỏ : 40% thân đen, mắt trắng : 10% thân xám, mắt trắng: 10%

thân đen, mắt đỏ.

ó F 2 : + : 50% thân xám, mắt đỏ.

+  20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng : 5% thân xám, mắt trắng : 5% thân

đen, mắt đỏ.

à  Xét riêng từng tính trạng ở F 2 :

-  Màu thân: 75% xám : 25% đen à A (xám) >> a (đen) và thân đen (lặn) chỉ ở giới đực => gen (A, a) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

-  Màu mắt: 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng à B (mắt đỏ) >> b (mắt trắng) và mắt trắng (lặn) chỉ ở giới đực => gen (B, b) trên NST X và giới đực phải là XY (vì kiểu hình lặn chỉ có giới đực).

=> 2 gen (A, a; B, b) nằm trên NST X không có trên Y.

> Pt/c:   X ab X ab (thân xám, mắt đỏ)     x      X ab Y (thân đen, mắt trắng)  .

à  F 1 :   1 X AB X ab   :   1 X AB Y (100% thân xám, mắt đỏ)

  X AB X ab   x   X ab Y à F 2 : ( thân đen, mắt trắng ( X ab Y ) = 0.2 = 0,4.0,5

à X AB X ab cho giao tử X ab = 0,4 > 25% là giao tử liên kết f = (0,5 - 0,4).2 = 20%.

Dựa trên chứng minh 1, 2, 3 đúng. 4 sai, vì hoán vị gen chỉ xảy ở con cái.

Vậy: C đúng.