K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

dependence (n): sự phụ thuộc                       

dependable (a) = reliable: có thể tin cậy được

independence (n): sự độc lập                         

dependency (n): sự lệ phụ thuộc

Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có tính từ sở hữu “his”

Về nghĩa, danh từ “independence” là phù hợp nhất

Tạm dịch: Điều tôi thích nhất ở anh ấy là sự độc lập 

27 tháng 2 2017

Đáp án C

Cái điều tôi thích nhất ở anh ấy là tính tự lập.

- tính từ sở hữu [his/her/my/our/their…] + danh từ

- dependable (adj) = reliable (adj): đáng tin cậy # reliant (adj) = dependent: lệ thuộc

- dependence (n): sự lệ thuộc

- independence (n): sự độc lập

- dependency (n): sự ỷ lại

27 tháng 4 2019

Đáp án B

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 5 2018

B

A. Turns up : đến

B. let me down : làm tôi buồn, thất vọng  

C. turns me off : làm tôi tụt hứng     

D. turns out: hóa ra là

=> Đáp án B

Tạm dịch : Bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề, Jane luôn rất đáng tin cậy. Cô ấy không bao giờ làm tôi thất vọng

11 tháng 2 2018

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

incompetent (a) = not having enough skill or knowledge to do something well or to the necessary standard.

unable (a) to do sth = not having the skill, strength, time, knowledge, etc.

incapable + of (a): không có khả năng

powerless (a) = without power to control or to influence somebody/ something (= helpless)

powerless to do somethinf = completely unable to do something

Tạm dịch: Căn bệnh của anh ấy làm cho anh ấy không có khả năng tập trung.

Chọn C

27 tháng 3 2018

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Trước đây Jack chưa từng chơi cờ vua nên tôi đã hướng dẫn anh ấy. Việc tôi hướng dẫn anh ấy dùng thì quá khứ đơn, nên việc anh ấy chưa chơi xảy ra trước đó

=> dùng quá khứ hoàn thành, hoặc dựa vào before cũng hay đi với thì quá khứ hoàn thành.

27 tháng 6 2017

Đáp án D

Câu hỏi trong reported speech:

Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): S + asked (+O) + if/whether

“ Do you understand what I am saying?”

→ I asked him if he understood what I was saying.

Dịch: Tôi hỏi anh ấy liệu anh ấy có hiểu tôi đang nói gì không.

23 tháng 11 2018

Đáp án D.

Ta có cấu trúc: To lift a finger = to do sb a favor = to give sb a hand: giúp đỡ, đưa tay cứu giúp

Vậy đáp án chính xác là đáp án D.

30 tháng 10 2019

Chọn đáp án B

Giải thích: A. bất cứ khi nào

B. Ngay sau khi

C. Sau đó

D. Trong khi

Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy.