K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 11 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đang lãng phí thời gian khi tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Không có nhiều việc để làm ở đây.

Lưu ý: - spend time/ money: dành thời gian/ tiền bạc.

- waste time/ money/ food/ energy: lãng phí thời gian/ tiền bạc/ đồ ăn/ năng lượng.

10 tháng 8 2017

Đáp án D.

Tạm dịch: Gene đã phải chịu mt phần chi phí đế xuất bản cuốn sách của mình.

- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).

Cấu trúc: have/ get sth done: nh, mượn, thuê ai làm gì

Ex: Look! I have had my hair cut.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 5 2018

Đáp án B

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 11 2019

                              Câu đề bài: Liệu bạn có hoàn thành xong việc đọc cuốn sách này vào thời hạn phải mang nó trả lại thư viện không?

Đáp án B. Will you have read

—» Ở đây ta cần phải dùng thì tương lai hoàn thành bởi vì thời gian là ở tương lai (chưa mang cuốn sách trả lại), việc đọc ở đây cần phải hoàn thành trước khi mang cuốn sách trả lại nên nó phải ở dạng hoàn thành.

“By the time" cũng là cụm từ chỉ thời gian thường được dùng trong thì này.

29 tháng 5 2017

Đáp án A

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten(adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

27 tháng 9 2018

Đáp án A

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten (adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

26 tháng 8 2017

Giải thích: Vị trí của chỗ trống trong câu là sau động từ tobe nên có thể là một tính từ hoặc một động từ đuôi ing. Tuy nhiên ngay trước chỗ trống có từ "so" nên chỗ trống là một tính từ. Trong số 3 tính từ được đưa ra chỉ có phương án A là phù hợp về nghĩa.

Forgetful (adj) = đãng trí, hay quên

Dịch nghĩa: Cậu ấy đã để quên sách ở nhà; cậu ấy luôn luôn rất đãng trí.

B. forgettable (adj) = có thể quên được

C. forgotten(adj) = bị lãng quên

D. forgetting (v) = quên

ĐÁP ÁN B

22 tháng 5 2019

Đáp án là C.

Mệnh đề quan hệ phải ở dạng bị động, vì thấy có “by a famous author”.