K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 1 2019

Chọn C.

Đáp án C
Xét nghĩa các động từ đi với giới down trong các đáp án ta có
A. turn down: bác bỏ một đề nghị
B. put down: để xuống/ giáng chức
C. knock down: đánh ngã/ phá đổ nhà/ dỡ 
D. collapse: đổ sập, gãy vụn – không đi với giới từ down.
Như vậy dựa vào nghĩa của câu để nói về rạp chiếu phim không còn nữa thì động từ thích hợp là “knock down”
Dịch: Đã từng có rạp chiếu phim ở đây nhưng nó đã bị phá bỏ.

19 tháng 8 2017

Đáp án A

Collocation: put sth into practice (ứng dụng, áp dụng)

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

11 tháng 11 2019

Đáp án là B.

Cấu trúc đảo ngữ “ No sooner had + S+ PII + than +S+ V-ed. Vừa mới ... thì đã...

22 tháng 10 2019

Đáp án C

Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)

Go down with: bị (bệnh)

Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm

27 tháng 5 2018

Đáp án: C

29 tháng 11 2018

Đáp án B.

A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.

Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.

       - She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.

B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)

Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.

C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.

Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.

D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.

Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.

Đáp án chính xác là B. gone down with.

Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.

21 tháng 5 2019

Đáp án là D.

may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi. 

1 tháng 2 2017

Đáp án A

Kiến thức câu hỏi đuôi

Câu trước ở thể khẳng định và chủ ngữ là "everybody" →  câu hỏi đuôi là "haven’t they”

Tạm dịch: Mọi người ở đây đều đã đến London rồi đúng không?

1 tháng 10 2017

Đáp án A

Câu trước ở thể khẳng định và chủ ngữ là “everybody” → câu hỏi đuôi là “haven’t they”

Dịch: Mọi người ở đây đều đã đến London rồi đúng không?