K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 2 2017

Đáp án B 
Cấu trúc bị động đặc biệt:
It is reported + that + S + Ved = S + be + reported + to + have + PII.
=> Đáp án B (Hai người được báo cáo đã bị thương nặng trong vụ tai nạn đó)

29 tháng 3 2017

Đáp án C

Dịch đề: Mọi người nói rằng 2 người đàn ông đã bị bắt giữ sau vụ trộm.

          Cấu trúc của câu bị động với động từ tường thuật à chọn C

Dịch: Hai người đàn ông được cho là đã bị bắt sau vụ trộm

2 tháng 2 2017

Chọn A

Nghĩa câu gốc: Người ta nói rằng hai người đàn ông đã bị bắt sau vụ cướp.

A. Two men are said to have been arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp.

Các câu còn lại sai ngữ pháp:

B. Two men are said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)

C. People said two men be arrested after the robbery. Người ta nói hai người đàn ông bị bắt sau vụ cướp. (Sai ngữ pháp)

D. Two men were said to be arrested after the robbery. Hai người đàn ông đã được cho là bị bắt sau vụ cướp. (Sai thì động từ)

9 tháng 2 2019

Đáp án B

Dịch: Có báo cáo rằng những tên trộm đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

= B. Những tên trộm được báo rằng đã trốn thoát bằng máy bay trực thăng.

Câu bị động: It tobe reported that S V-ed O = S tobe reported to have PII.

A sai ở động từ “is” bởi “The prisoners” ở dạng số nhiều, cần sửa lại thành “are”.

C sai ở “to escape” bởi hành động đó đã xảy ra trong quá khứ, trước thời điểm bị báo cáo, cần sửa lại thành “to have escaped”.

D sai ở “have been escaped” do đây không phải là hành động bị động, cần sửa lại thành “to have escaped”

25 tháng 7 2018

Đáp án A

8 tháng 4 2019

Đáp án A

Dường như các bác công nhân nghĩ họ bị ngược đãi

3 tháng 4 2019

Đáp án A

Dường như các bác công nhân nghĩ họ bị ngược đãi

25 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Câu ban đầu: Có quá nhiều người trên xe buýt đến nỗi mà Sally không thể có chỗ ngồi.

A. sai ngữ pháp (sửa thành: The bus was too crowded for Sally to get a seat.) à cấu trúc too: S + be + too + adj + (for O) + to V....

B. Xe buýt quá đông đến nỗi mà không có chỗ nào cho Sally ngồi. à cấu trúc: S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đễn nỗi mà ...)

C. sai ngữ pháp (sửa thành: So crowded was the bus that Sally couldn’t get a seat) à đảo ngữ với so: so + adj+be + S +that+....

D. sai nghĩa (Xe buýt đông đúc đã không ngăn cản được Sally có chỗ ngồi.) à cấu trúc: prevent sb from doing sth (ngăn cản ai làm gì)

17 tháng 11 2018

Đáp án B

Câu gốc: Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể tìm được một chỗ ngồi

= Tàu quá đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi

Loại A vì sai cấu trúc, đúng phải là it + tobe + too + adj + for SB + to inf

Loại C vì sai cấu trúc, vì không đảo động từ was lên trước chủ ngữ the train

Loại D vì không sát nghĩa với câu gôc: Tàu quá đông không ngăn được Marry khỏi việc tìm được một chỗ ngồi

27 tháng 1 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc People say that.

V1 (believe) ở hiện tại đơn, V2 (is changing) ở hiện tại tiếp diễn.

Dịch: Mọi người tin rằng thời tiết đang thay đổi rất nhiều.

Đáp án là C, chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có To (to be changing).

Dịch nghĩa: Thời tiết được cho là đang thay đổi đáng kể.