K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2019

Đáp án C

Draw attention to: làm mọi người chú ý

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

28 tháng 3 2018

Đáp án D

On the spur of the time: bất ngờ

1 tháng 7 2018

Đáp án B

Dịch: Quản lý nổi nóng với nhân viên và la mắng họ.

(Idioms: lose one’s temper : mất bình tĩnh/ nổi nóng)

26 tháng 4 2019

Đáp án B

Dịch: Quản lý nổi nóng với nhân viên và la mắng họ.

(Idioms: lose one’s temper : mất bình tĩnh/ nổi nóng)

5 tháng 3 2019

Đáp án B

27 tháng 8 2018

Đáp án B

Diễn tả sự việc không có thật ở QK với “as if” → dùng thì QKHT

Dịch: Rose hét lên như thể cô ấy vừa nhìn thấy ma vậy

23 tháng 3 2019

Đáp án C

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

8 tháng 4 2019

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải bắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let’s get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o’clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.