K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 5 2018

Chọn C.

Đáp án C. 

29 tháng 9 2018

Đáp án là B

Dịch ý: hạt cà phê được khám phá-> hạt cà phê là vật -> V chia dạng bị động và quá khứ đơn vì sự việc đã kết thúc trong quá khứ.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

24 tháng 3 2017

Đáp án D

Câu đề bài: Cà phê là giá trị thứ hai _________sau dầu mỏ.

Đáp án D – commodity (n) mặt hàng, sản phẩm

Các đáp án khác

A – ware (n) đồ gốm /(dùng trong từ ghép ) \ hàng hóa chế tạo hàng loạt

B – production (n) sự sản xuất, sự chế tạo

C – producing (n) sản vật, thành phẩm

14 tháng 1 2018

B

Hiện tại bóng đá vẫn là môn thể thao phổ biến nên 2 mệnh đề dùng hiện đơn => sau cấu trúc bị động là “ to Vo”

ð Đáp án: B

Tạm dịch: Bóng đá được xem là môn thể thao phổ biến nhất thế giới.

16 tháng 7 2019

Đáp án B

Cấu trúc: Sl + think/ say/ believe/... (that) + S2 + V ... (chủ động)

=> S2 + to be + thought/ said/ believed/...+ to V/ to have PP (bị động)

Dùng “to V” nếu hai mệnh đề cùng “thì” còn “to have PP” khi mệnh đề sau trước “thì” so với mệnh đề trước (mệnh đề chính)

E.g: They think that he died many years ago. => He is thought to have died many years ago. Do đó: They think that football is the most popular sport in the world, (dùng thì hiện tại đơn vì sự việc vẫn ở hiện tại)

=>  Football is thought to be the most popular sport in the world, (bị động)

Đáp án B (Người ta nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)

1 tháng 10 2017

Đáp án D

10 tháng 11 2019

Đáp án D.

7 tháng 1 2018

Đáp án A

Cấu trúc so sánh ngang bằng: as + adj + as

 Dịch: Thông thường, miền Nam Việt Nam bằng phẳng như miền Bắc