K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2017

Đáp án là B.

a => the

Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”

Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp gây nên nghèo đói. 

13 tháng 6 2017

Chọn B

a => the  

Vì sau danh từ fact có mệnh đề bổ trợ nghĩ nên phải dùng mạo từ “the”   

Câu này dịch như sau: Chúng ta cũng nên quan tâm đến chi tiết rằng sự thất nghiệp

gây nên nghèo đói. 

24 tháng 2 2017

Đáp án là B. bỏ it. “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.

3 tháng 9 2019

Chọn B       Chủ ngữ của câu là “An understanding..nên động từ cần chia số ít.

Sửa lại “are” thành “is”.

14 tháng 11 2018

Kiến thức: Câu nhấn mạnh

Giải thích:

the job interview => in the job interview

Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”

Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương

Chọn A 

24 tháng 10 2018

B

Kiến thức: Gerund, sửa lại câu

Giải thích:

fail => failing

Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (Exceeding)

Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.

23 tháng 8 2018

B

Kiến thức: Gerund, sửa lại câu

Giải thích:

fail => failing

Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy (Exceeding)

Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho người lái ô tô.

19 tháng 8 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

pollution => pollutant

pollution (n): sự ô nhiễm

pollutant (n): chất gây ô nhiễm

Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương.

Chọn C 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

30 tháng 3 2019

Đáp Án B.

Take full use of => make full use of (make use of: tận dụng)

Dịch câu: Sinh viên quốc tế nên tận dụng đầy đủ các cuộc hẹn hướng dẫn.