K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 3 2017

Đáp án C.

A. Achievement (n): thành tựu.

B. Information (n): thông tin.

C. Course (n): khoá học.

D. Admission (n): nhập học.

Dịch câu: Ở nhiều quốc gia, các sinh viên đại học tương lai thường đăng ký khoá học trong khoảng thời gian học năm cuối của cấp 3.

26 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Khi đại từ quan hệ có lượng từ đứng trước như all of, many of, some of, one of, … trong mệnh đề quan hệ không xác định thì chỉ có thể sử dụng đại từ "whom" để thay thế cho danh từ chỉ người và đại từ "which" để thay thế cho danh từ chỉ vật. Cụm lượng từ + đại từ quan hệ có chức năng chủ ngữ trong mệnh đề.

Dịch nghĩa: Trường đại học rất tự hào về sinh viên của họ, rất nhiều người trong số đó được công nhận cấp quốc gia.

A. many of who

Đại từ quan hệ “who” không đứng sau lượng từ.                                 

C. that 

Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.         

D. whom

Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề, trong khi chỗ trống còn thiếu một chủ ngữ. Do đó không thể dùng “whom” trong trường hợp này.

27 tháng 9 2017

Chọn D

gain (v): đạt được

receive (v): nhận được

improve (v): cải thiện

raise (v): tăng

    raise school fees: tăng học phí

Tạm dịch: Việc tăng học phí có thể cản trở việc sinh viên tiếp tục học lên đại học.

16 tháng 7 2019

A. mightn't: có lẽ là không

B. mustn't = be not allowed to so sth: không được phép làm gì

C. oughtn't + to = shouldn’t: không nên làm gì

D. needn't: không cần thiết phải làm gì

Tạm dịch: Học sinh không được phép sử dụng từ điển khi đi thi. Điều đó chống lại luật.

Chọn B

13 tháng 3 2019

Chọn D

Cấu trúc “spend time (on) st/doing st”: dành thời gian vào cái gì/làm việc gì

8 tháng 5 2019

Đáp án là B

To meet the requirements = đáp ứng được các yêu cầu

Câu điều kiện dạng 1, mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn (will + V), mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn

29 tháng 10 2017

Đáp án B

Câu này dịch như sau: Không sinh viên hay giảng viên sử dụng tiếng Anh trong lớp học.

Cấu trúc : neither S1  nor S2

=> động từ chia theo chủ ngữ 2.

Chủ ngữ their lecturer số ít => động từ thêm “s”

21 tháng 7 2017

Đáp án C

Giải thích:

A. compulsory (adj) bắt buộc 

B. limited (adj) có hạn

C. optional (adj) tùy chọn       

D. required (adj) được đòi hỏi, yêu cầu

Dịch nghĩa: Sinh viên có cơ hội lựa chọn từ một phạm vi rất rộng các khóa học tự chọn ở đại học.

19 tháng 5 2018

Đáp án C

- Knowledge (n): kiến thức

- Know (v): biết

- Phía trước có tính từ “wide” (rộng) => Từ cần điền vào là một danh từ

Đáp án C (Clark có kiến thức rộng về nền văn hóa của nhiều nước trên thế giới.)

8 tháng 8 2018

Đáp án : D