K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 10 2019

Đáp án A

In other words: nói cách khác

For instance = for example: ví dụ  On the other hand: ngược lại

Such as: chẳng hạn như

Câu này dịch như sau: Sếp của tôi đự định đi nghỉ mát vào tháng tới, nói cách khác bà ấy sẽ đi xa khỏi văn phòng khoảng 4 tuần

22 tháng 8 2018

                           Câu đề bài: “Có lẽ bạn có thể đi nghỉ tháng tới. ”

Đáp án D. “Tôi không nghĩ vậy. Tôi dạy suốt mùa hè mà.”

Các đáp án còn lại:

A.  Chẳng có gì đặc biệt cả.

B. Không có chi.

C. Nó rất đắt.

12 tháng 3 2017

Phân tích vế trước, chủ ngữ - động từ chính là you - said, còn “she was going away the next Sunday” là thành phần phụ “that + clause” => đối tượng được hỏi là “you”; vế láy đuôi phải là didn’t you. Đáp án A.

19 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức về từ vựng

A. birthday (n): sinh nhật

B. farewell /'feə'wel/ (n): buổi liên hoan chia tay

C. wedding /'wedɪη/ (n): lễ cưới

D. anniversary /,æni'vəsəri/ (n): lễ kỉ niệm

Tạm dịch: Tháng tới Jane sẽ đi nước ngoài và cô ấy sẽ có một bữa tiệc chia tay vào chủ nhật.

1 tháng 7 2017

Đáp án B.

Đây là cấu trúc câu hỏi đuôi. Vì cụm từ “I thought” không thể nào hỏi ngược lại được vì đó là bản thân mình nghĩ. Vậy động từ ở câu hỏi đuôi sẽ chia theo cụm “you said”, còn cụm “she was going away next Sunday” chỉ là bổ nghĩa cho “you said”. Vậy ở câu hỏi đuôi sẽ là didn’t you.

Tạm dịch: Tôi nghĩ là bạn đã nói rằng cô ấy sẽ đi xa vào chủ nhật tới đúng không?

FOR REVIEW

Câu hỏi đuôi đối với câu ghép:

* Nếu chủ ngữ 1 không phải là I, lấy của mệnh đ 1.

Ex: She thinks he will come, doesn’t she?

* Từ phủ định “not” được dùng ở mệnh đề 1 có nghĩa phủ định ở mệnh đề 2.

Ex: I don’t believe Mary can do it, can she?

24 tháng 12 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.

Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.

Ex: What was your reaction on seeing him?

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

8 tháng 4 2017

Đáp án là B.

Đây là câu hỏi láy đuôi. B. , vì câu này hỏi đối tượng là “you” chứ không phải là “she”. Câu này nghĩa là: Tôi nghĩ, bạn đã nói rằng cô ấy đã ra đi vào Chủ nhật trước phải không?!

3 tháng 8 2017

be concerned about: bận tâm, quan tâm đến..

Đáp án gần nghĩa nhất là D. be worried about: lo lắng về.

Nghĩa các từ còn lại: be angry with: tức giận với...; be surprised at: ngạc nhiên về...; be embarrassed at: ngượng về ...

25 tháng 8 2019

Đáp án B

Cụm từ: vacation destination: (n) điểm đến du lịch

Departure: xuất phát

Target: mục tiêu

Connection: kết nối

Tạm dịch: Mexico là điểm đến du lịch phổ biến nhất cho khách du lịch đến từ Mỹ