K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2019

Đáp án A.

- with pleasure: chỉ sự đồng ý một cách lịch sự.

Tạm dịch: Bạn có th cho tôi đi nhờ được không?

- Được thôi!

Các đáp án khác không phù họp:

B. Bạn có phiền không nếu tôi hút thuốc?

C. Bạn có kể hoạch làm gì?

D. Bạn có muốn dùng một tách trà không?

19 tháng 1 2017

Đáp án C

A. Rất vui lòng

B. Sẵn sàng

C. Chào mừng

D. Có, tôi có thể.

22 tháng 2 2019

Đáp Án B.

Cấu trúc “S + offer + to V-inf”, nghĩa là “đề nghị được làm gì”

Dịch câu: Ann đề nghị trông nom lũ trẻ khi chúng tôi đi vắng.

7 tháng 8 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Ann: Việc Trái Đất nóng lên có làm bạn lo lắng không? Mathew: Tôi không thể chịu đựng được khi suy nghĩ về vấn đề đó.

- can’t bear doing/ to do sth: can’t accept and deal with st unpleasant: không thể chịu đựng được phải làm gì

Ex: She can’t bear to be slandered = She can’t bear being slandered: Cô ấy không thể chịu đựng việc bị vu khống.

- bear sb doing sth: chịu đựng ai làm gì

Ex: I can’t bear you doing that.

FOR REVIEW

Can’t bear/ help/ stand/ resist

+ sth: không thể chịu đựng được điều gì

Ex: We can’t bear that noise.

+ Ving: không thể nhịn nổi việc làm gì

Ex: I can’t help laughing at her jokes.

1 tháng 8 2018

Chọn đáp án A

Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.

- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít

- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.

- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động

- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều

Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào một vài mảnh kính bị vỡ.

27 tháng 5 2018

Chọn D

Put up with somebody/something = chịu đựng ai/cái gì. Dịch: Ann rất nóng nảy. Sao bạn chịu đựng được cô ấy vậy?

21 tháng 12 2017

Trước chỗ trống có từ chỉ số thứ tự (the first, the last, the only, the + tính từ so sánh nhất) nên cần điền “to V” khi câu mang nghĩa chủ động.

Tạm dịch: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên chiến thắng giải đấu đơn Wimbledon.

Chọn A

15 tháng 7 2019

Đáp án A

Rút gọn mệnh đề quan hệ khi cụm danh từ là the first/ second/ last...

=> to Vo

Câu này dịch như sau: Maria Sharapova đã trở thành người Nga đầu tiên đạt danh hiệu vô địch banh nỉ đơn nữ Wimbledon

8 tháng 8 2018

Đáp án C.

A. intensity (n): tính mãnh liệt, dữ dội; sự xúc cảm mãnh liệt; độ mạnh, cường độ

B. intensify (v): tăng cường, làm mạnh thêm, làm nổi lên (nhiếp ảnh)

C. intense (adj): mãnh liệt, dữ dội; nồng nhiệt, sôi nổi (tình cảm, hành động,…); mạnh, có cường độ lớn.

Ex: intense heat, light, pain: cái nóng gắt, ánh sáng chói, cơn đau nhức nhối

D. intensely (adv): một cách mãnh liệt, dữ dội

Lưu ý: Dựa vào luật song hành → chỗ trống thiếu tính từ.

Tạm dịch: Ca sĩ opera Maria Callas được mọi người biết đến vì có giọng hát khỏe, đầy nội lực.

30 tháng 9 2017

Đáp án : A

Ann hỏi xem Kate có cần giúp đỡ không. Để từ chối một cách lịch sự, Kate nói: không cảm ơn; tôi có thể tự xoay sở