K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2017

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)

Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)

3 tháng 8 2018

Đáp án C

Safe and sound: an toàn

Spick and span: sạch sẽ gọn gàng

By and large: nhìn chung

2 tháng 8 2018

Đáp án là C. Cấu trúc “nhờ ai đó làm gì”, ở dạng bị động: have + something + done (+ by someone)

22 tháng 6 2019

 Câu này hỏi về từ vựng. Đáp án là C. spick and span = completely clean and tidy: thường dùng để nói về một căn phòng hoặc một ngôi nhà sạch sẽ, gọn gang.

Các đáp án khác không hợp ngữ cảnh.

A.  safe and sound: không tổn thương/ tổn hại

B.  sick and tired: ốm yếu mệt mỏi

D.  by and large: nói chung, rút cục

25 tháng 8 2017

Đáp án là A. Các cấu trúc: See someone across ....: nhìn ai đi ngang qua..; to push one's way through the crowd: chen lấn (rẽ lối) qua đám đông

24 tháng 7 2019

Đáp án B.

28 tháng 4 2019

Đáp án C

Cấu trúc:

- Confide in sb: nói riêng/ tâm sự với ai (về bí mật/ những việc riêng tư)

- Conceal /kən'si:l/ (v): che giấu, che đậy

E.g: He couldn’t conceal his irritation.

- Confess /kən'fes/ (v): thú tội, thú nhận

E.g: He finally confessed to the murder.

- Consent /kən'sent/ (v): đóng ý, tán thành

E.g: They eventually consented to let US enter.

Đáp án C (Anh ấy không nói bí mật riêng cùa mình với những người khác, nhưng anh ấy lại

tâm sự với cô ấy.)

5 tháng 12 2019

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Cấu trúc: confide in sb: tâm sự với ai đó

Dịch: Anh ấy không chia sẻ bí mật của mình với người khác nhưng anh ấy lại tâm sự với cô ta.

4 tháng 12 2017

Đáp án C.

15 tháng 5 2018

Chọn C