K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 7 2017

Đáp án A

Câu điều kiện loại 3: If + s+ had + pp s+ would have pp... (Sự việc trái với thực tế ở quá khứ)

Đáp án A (Nếu anh ấy biết địa chỉ cô ấy thì anh ấy đã mời cô ấy tới dự tiệc sinh nhật mình vào tuần trước rồi.)

26 tháng 2 2018

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: blow one’s trumpet (idm): bốc phét, khoác lác

Dịch: Anh ta sẽ được bào chữa nếu anh ta chọn nói khoác một chút, nhưng đó không phải là phong cách của anh ta.

18 tháng 3 2017

Đáp án A

Giải thích:

graduation (n) sự tốt nghiệp;

graduate (v) tốt nghiệp

cụm từ graduation ceremony:

Lễ tốt nghiệp

Dịch nghĩa:

Tôi muốn mời bạn đến tham dự lễ tốt nghiệp.

16 tháng 1 2019

Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu anh ấy nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. (câu điều kiện loại 3: chỉ sự việc ngược với thực tế ở quá khứ)

A.   Anh ta có lẽ đã nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

B.    Anh ta nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

C.    Anh ta không nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

D.   Không thành vấn đề nếu anh ta không nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy.

should have V-ed/V3: nên làm gì trong quá khứ nhưng không làm

ð Đáp án B

3 tháng 5 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Xét 4 đáp án ta có:

A. however: tuy nhiên

B. consequently: do đó

C. otherwise: nếu không thì

D. nevertheless: tuy nhiên

Đáp án C phù hợp về nghĩa nhất.

Dịch: Anh phải hành động ngay lập tức; nếu không, nó sẽ là quá muộn.

28 tháng 7 2017

Đáp án B.

Nhìn vào động từ would have been ở vế 2 (mệnh đề chính) ta đoán được đây là câu điều kiện loại 3 → Chọn đáp án B. Had he studied more là phù hợp.

Lưu ý: Đây là câu điều kiện loại 3, tuy nhiên bỏ “if” và sử dụng đảo ngữ “Had + S + PP…”.

Ex: - If I had known about it earlier, I would have told you = Had I known about it earlier, I would have told you.

- If she hadn’t been late, she could have seen her friends off = Had she not been late, she could have been her friends off.

FOR REVIEW

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Had + S + (not) PP + (O), S + would have + PP

1 tháng 8 2017

Kiến thức: Câu điều kiện

Tạm dịch:

Nếu anh đã biết nhiều hơn về công nghệ thông tin, anh hẳn sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính.

A. Không biết về công nghệ thông tin giúp anh đầu tư vào một số công ty máy tính.

B. Anh đã không biết nhiều về công nghệ thông tin và anh đã không đầu tư vào bất kỳ công ty máy tính nào.

C. Biết về công nghệ thông tin, anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính.

D. Anh đã đầu tư vào một số công ty máy tính mà không có kiến thức về công nghệ thông tin.

Câu A, C, D nghĩa không phù hợp.

Chn B

21 tháng 12 2018

Đáp án B

Nếu anh ta biết nhiều hơn về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

A. Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính

B. Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư vào công ty máy tính nào

C. Biết về internet, anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính

D. Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ty máy tính mà không cần hiểu biết về Internet

6 tháng 10 2017

B

Nếu anh ta biết nhiều hơn về Internet, anh ta đã đầu tư vào một số công ty máy tính

A.   Biết về internet giúp anh ta đầu tư vào một số công ty máy tính

B.   Anh ấy không biết nhiều về internet và anh ấy không đầu tư và máy tính

C.   Biết nhiều về Internet, anh ta đã đầu tư vào một số công ty máy tính

D.   Anh ta sẽ đầu tư vào một số công ti máy tính mà không cần hiểu về Internet

Câu đầu bài là câu điều kiện loại 3 ( dùng để nói về sự việc ngược với thực tế trong quá khứ)

Đáp án B

1 tháng 7 2017

Đáp án B

So sánh bằng: As + adj/ adv + as

Trong câu phủ định, chúng ta có thể dùng so ...as thay cho as ...as

A. sai vì thiếu “as”

C. sai vì less + than

D. sai vì many dùng cho danh từ đếm được số nhiếu; nhưng trong câu là danh từ không đếm được“$2”

Đáp án B (John đã trả 2 đô cho bữa ăn, không nhiều như anh ấy nghĩ.)