K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.

Phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% → A B A B = 4%

→ Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b  cũng bằng 4%.

I. Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp  A b a b

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 → Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 – 0,04 = 0,17. → Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21

II. Đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27

III. Đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 4 y 0 , 5 + y = 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27

IV. Sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
29 tháng 9 2019

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III.

Phép lai   thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là  ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng  cũng bằng 4%.

I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp .

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04

® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.

® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng  

II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng 

III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 

IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:  A B a b x a b a B thu được F1 có kiểu hình thân cao,...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thưc hiện phép lai P:  A B a b x a b a B thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.
IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III.

Phép lai P:  A B a b x a b a B thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% ® A B A B = 4 % ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b cũng bằng 4%.

I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp  A b a b

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04

® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.

® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là= 4 y 0 , 5 + y = 4 x 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là  0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4   x   0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2018

Đáp án B

13 tháng 12 2021

a) KG hoa đỏ, thân thấp: AAbb, Aabb

b) 

P: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)

G  AB, Ab, aB, ab    AB,Ab, aB, ab

F1: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb

      1AAbb : 2Aabb

      1aaBB : 2aaBb

      1aabb

KH : 9 cao, đỏ: 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng

 

13 tháng 12 2021

Tham khảo

 

Xét tỉ lệ F1: (3:1)= (3:1).(1)=(1).(3:1)

-> Có 4 TH xảy ra:

TH1: AaBB x AaBB

TH2: Aabb x Aabb

TH3: AABb x AABb 

TH4: aaBb x aaBb 

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau khi lai...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
4 tháng 11 2021

* Gọi tần số alen A, a, B, b lần lượt là p, q, p’, q’ (p + q = 1, p’ + q’ = 1)
Do 2 tính trạng đang xét phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền nên khi xét riêng cấu trúc gen của từng loại tính trạng thì mỗi cấu trúc này cũng ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Xét tính trạng chiều cao
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p2​ AA: 2pq Aa: q2​ aa.
→ q2​ = tỉ lệ thấp = 8,16% + 7,84% = 16% = 0,16.
→ q = 0,4 → p = 0,6.
→ P: 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
- Xét tính trạng màu sắc
Quần thể cân bằng
→ Cấu trúc P: p’2​ BB: 2p’q’ Bb: q’2​ bb
→ q2​ = tỉ lệ trắng = 41,16% + 7,84% = 49% = 0,49.
→ q’= 0,7 = p’ = 0,3.
→ P: 0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb.
Vậy P: (0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa) x (0,09 BB: 0,42 Bb: 0,49 bb).

6 tháng 11 2021

Anser reply image

 
5 tháng 6 2017

Đáp án D

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                             B quy định quả màu đỏ >> b quy định quả màu trắng;

Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc.

Tỷ lệ kiểu hình thấp, trắng (aabb) ở đời con của từng phép lai:

A. aabb = 1/2.0 = 0                                      B. aabb = 1/4.0 = 0

C. aabb = 1/4.1/2 = 1/8                       D. aabb = 1/4.1/4 = 1/16 => đúng