K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 8 2019

Chọn đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III.

Phép lai P:  A B a b x a b a B thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% ® A B A B = 4 % ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b cũng bằng 4%.

I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp  A b a b

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04

® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.

® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là= 4 y 0 , 5 + y = 4 x 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là  0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4   x   0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2018

Đáp án B

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân...
Đọc tiếp

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở 1 loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 4 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.

Phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% → A B A B = 4%

→ Tỉ lệ thân thấp, lông trắng a b a b  cũng bằng 4%.

I. Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp  A b a b

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 → Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 – 0,04 = 0,17. → Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0 , 17 0 , 21 = 17 21

II. Đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y 0 , 5 + y = 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 2 27

III. Đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 4 y 0 , 5 + y = 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 8 27

IV. Sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 0 , 5 - 4 y 0 , 5 + y = 0 , 5 - 4 × 0 , 04 0 , 5 + 0 , 04 = 17 27

Ở một loài động vật, khi cho 2 cá thể đều có thân cao, lông đen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 4% cá thể thân cao, lông đen thuần chủng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lấy ngẫu...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, khi cho 2 cá thể đều có thân cao, lông đen nhưng có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau, thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 4% cá thể thân cao, lông đen thuần chủng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 9/16.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 2/27.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 8/27.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 36/59.

A. 1

B. 2. 

C. 3.

D. 4. 

1
23 tháng 8 2018

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. 

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ

= 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng

y = 0,04 → Thân cao, lông trắng

không thuần chủng

= 0,21 – 0,04 = 0,17.

→ Xác suất thu được 1 cá thể không 

III đúng. Xác suất thu được cá

thể dị hợp 2 cặp gen là 

IV sai. Xác suất thu được cá thể

dị hợp 1 cặp gen là 

 

 

9 tháng 2 2017

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.

- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.

→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.

- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.

Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.

Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.

→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.

Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)

- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).

→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)

- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội =  = 0,105. (IV đúng).

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
          I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
          II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
          III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen chiếm 26%.
          IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24 59

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
13 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng.
Ở bài toán này, tỉ lệ a b a b = x = 90 1000 = 0 , 09 = 0 , 3 x 0 , 3 → ab là giao tử liên kết.

→ Tần số hoán vị gen = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.

6 tháng 4 2019

Đáp án B

- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.

- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.

- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).

Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.

→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.

I đúng

P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.

Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY

→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng

Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai

F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY

→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY

→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng

Chọn B

- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY

(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)

♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb

♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY

6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB-  + 2aabb] (lông trắng)

→ B: Lông vằn >> b: lông đen

→ A không át chế B, b

→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng

12 tháng 6 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D

Ở bài toán này, tỉ lệ  a b a b = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( A B A B ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen  a b a b = 3,24%

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng

a B a B = (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%

III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

= 4x - 2 x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 2 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
2 tháng 7 2017

Chọn đáp án  D

Có 4 phát biểu đúng.

Ở bài toán này, tỉ lệ  a b a b = x = 3 , 24 % = 0 , 0324 = 0 , 18 x 0 , 18 → đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen a b a b = 3 , 24 %

II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là  a B a B = ( 0 , 5 - 0 , 18 ) x ( 0 , 5 - 0 , 18 ) = 0 , 1024 = 10 , 24 %

III đúng. Ở F2 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
4 x   -   2 x   + 0 , 5 = 4   x   0 , 0324   -   2 0 , 0324 + 0 , 5 = 0 , 2696 = 26 , 96 %  

IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%.

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 - 2   x   29 % = 46 , 08 %  

 

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 12 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.

III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x  + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324  + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.