K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)

F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb

F1: tròn trơn A-B- = 40% → có xảy ra hoán vị gen

Giả sử AB = x → Ab = 0,5 - x

Ta có: x + (0,5 - x) 0,5 = x + 0,25 - 0,5x = 0,4

→ x = 0,3 → AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.

→ P có kiểu gen AB/ab x aB/ab       

Ta có: AB/ab có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2

aB/ab→ Ab = aB = 0,5.

 A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1

A-B - = 0,4

aaB- = 0,5 aB x (0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35

aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15 → Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất

28 tháng 1 2018

Đáp án A

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P: tròn, trơn (A-B-) x dẹt, trơn (aaB-)

F 1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb x aa, Bb

F 1 : tròn trơn A-B- =40% => có xảy ra hoán vị gen

Giả sử  AB = x => Ab = 0,5-x

Ta có: x + (0,5-x)0,5 = x+0,25 -0,5x =0,4 =>x =0,3 => AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.

=> P có kiểu gen  AB ab × aB ab    

Ta có: AB ab có hoán vị gen cho tỉ lệ giao tử: AB = ab =0,3 và Ab = aB =0,2

aB ab => Ab = aB =0,5

A- bb = Aa, bb =0,2x0,5 =0,1

A-B- =0,49

aaB- =0,5aBx(0,2aB+0,3ab) + 0,2aBx0,5ab =0,35

aabb =0,3abx0,5ab =0,15

=> Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất

15 tháng 9 2017

Chọn A.

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P: tròn, trơn(A-B-)  x dẹt, trơn (aaB- )

F1 có 4 loại kiểu hình nên ta có: P có kiểu gen Aa, Bb  x aa, Bb

F1: tròn trơn  A-B-  = 40%

=> có xảy ra hoán vị gen

Giả sử AB =  x => Ab = 0,5 – x

Ta có: x  + (0,5 – x ) 0,5 = x + 0,25 – 0,5 x = 0,4

=> x = 0,3

=> AB > 0,25; AB là giao tử liên kết.

=> P có kiểu gen A B a b × a B a b

Ta có:  A B a b  có hoán  vị gen cho tỉ lệ giao tử:

AB = ab = 0,3 và Ab = aB = 0,2

a B a b  => Ab = aB = 0,5 .

A-bb = Aa,b b = 0,2 x 0,5 = 0,1

A-B - = 0,4

aaB- = 0,5 aB x ( 0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35

aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15

=>  Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhó nhất

18 tháng 7 2018

A. Cây quả dẹt, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. à đúng

B. Cây quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. à sai 

C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%. à sai

D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%. à sai, aaBB = 10%

28 tháng 7 2018

Đáp án A

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

- P: tròn, trơn(A-,B-)  x dẹt, trơn (aa,B- ) → F1 có 4 loại kiểu hình: A-,B-; A-,bb; aa,B-; aa,bb.

→ P có kiểu gen Aa,Bb  x aa,Bb

- Ta có:

→ F1: A-,B- = x + (0,5 – x)1/2 = 0,4 → x = 0,3.

- Vậy P có kiểu gen  AB/ab (f = 0,4)            x        aB/ab

+ A-bb = Aa,bb = 0,2×0,5 = 0,1.

+ A-B - = 0,4

+ aaB- = 0,5 aB x ( 0,2 aB + 0,3 ab) + 0,2 aB x 0,5 ab = 0,35.

+ aabb = 0,3 ab x 0,5 ab = 0,15

→ Cây tròn, hạt nhăn có tỉ lệ kiểu hình nhỏ nhất.

14 tháng 12 2019

Đáp án : B

A tròn >> a dẹt

B trơn >> b nhăn

P dị hợp tự thụ

F1 : aaB- = 15%

=> Vậy kiểu hình aabb = 25% - 15% = 10%

Giảm phân bình thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên

=> Bên không có hoán vị gen phải là   A B a b  để có thể cho được giao tử ab

Kiểu gen trên cho giao tử ab = 50%

Vậy bên còn lại cho giao tử ab =  0 , 1 0 , 5  = 0,2

Vậy tần số hoán vị gen bằng f = 20% x 2 = 40%

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 27 80 ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 27 80  . Biết rng cặp gen quy định tính trạng màu sc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1) Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2) Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp luôn bằng 0%.

(3) Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 1,25%.

(4) Tỉ lệ kiếu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 12,5%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
7 tháng 7 2018

Sơ đồ hóa phép lai:

P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)

F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm  27 80

Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là

(AaBb)Dd x(aaBb)Dd

→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn 

Xét phép lai  A a B b × a B a b

(Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)

Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng A a B b × a B a b  nhưng bản thân tôi thấy rằng nó là 1 phần rất nhỏ nên không cần phải máy móc công thức.

(1) Đúng. Xét phép lai

đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21

(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó:

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ 22,5%

Đáp án B

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm  27 80 ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật A- hạt vàng trội hoàn toàn so với a- hạt xanh, B- vỏ trơn trội hoàn toàn so với b- vỏ nhăn; D- hình dạng hạt tròn trội hoàn toàn so với d- hình dạng hạt bầu. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn ở đời con F thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm  27 80 Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong trường hợp không có đột biến, tính theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

(1)   Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.

(2)   Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp luôn bằng 0%.

(3)   Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 1,25%.

(4)      Tỉ lệ kiếu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm 12,5%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
6 tháng 5 2017

Đáp án B

Sơ đồ hóa phép lai:

P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)

F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm  27 80

Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là

(AaBb)Dd x(aaBb)Dd

→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn 
Xét phép lai (Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)


→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn 

Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng  nhưng bản thân tôi thấy rằng nó là 1 phần rất nhỏ nên không cần phải máy móc công thức.

(1)Đúng. Xét phép lai  đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21
(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp 
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó: 

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ:
a B a - D - = 0 , 1 a B . ( 0 , 5 a b + 0 , 5 a B ) + 0 , 4 a b . 0 , 5 a B . 0 , 75 D - = 22 . 5 %

6 tháng 1 2019

Đáp án B

A: trơn; a: nhăn

P: AA x aa

F1: Aa

F1 tạp giao

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa (3 trơn, 1 nhăn)

F2 tự thụ à F3: 5/8 cây hạt trơn : 3/8 cây hạt nhăn