K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2018

Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là khí H 2

12 tháng 8 2017

Khí làm bùng cháy tàn đóm đỏ là khí oxi.

19 tháng 2 2022

undefined

17 tháng 3 2019

Khí có tính chất tẩy màu khi ẩm là khí Cl 2

2 tháng 3 2021

Bài 1: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

Theo gt ta có: $n_{C}=800(mol)$

$C+O_2\rightarrow CO_2$

Suy ra $n_{O_2}=800(mol)\Rightarrow V_{O_2}=17920(l)$

Bài 2: Cho những chất sau: Ccacbon, hiđro, magie, metan, cacbon oxit. Cho biết sự oxi hóa chất nào sẽ tạo ra:

A. Oxit ở thể rắn: Mg

B. Oxit ờ thể lỏng: $H_2$

C. Oxit ở thể khí: $C;CH_4;CO$

 

2 tháng 3 2021

2/ C

 

9 tháng 11 2018

25 tháng 3 2022

a, nO2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

PTHH: C + O2 -> (t°) CO3

Mol: 0,25 <--- 0,25 ---> 0,25

b, mCO2 = 0,25 . 44 = 11 (g)

c, LTL: 0,2 < 0,25 => O2 dư

2 tháng 3 2023

Gọi CTPT của A là CxHy.

Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{12n_C}{n_H}=\dfrac{75\%}{25\%}\Rightarrow\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{1}{4}\)

⇒ x:y = 1:4

→ A có CTPT dạng (CH4)n

Mà: \(M_A=8.2=16\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow n=\dfrac{16}{12+4}=1\)

→ CTPT của A là CH4.

PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=112\left(l\right)\)

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứngb. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứngc. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxid. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxiBài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:a.  46,5 gam...
Đọc tiếp

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:

a. Khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi

d. Khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:

a.  46,5 gam Photpho                                                  b. 30gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                                        d. 33,6 lít hiđro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 8: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.

1
28 tháng 2 2021

Bạn nên đăng 1 baì / 1 lần đăng đêr nhận đc câu trả lời nhanh và chất lượng nhé :v

28 tháng 2 2021

Câu 1 :

\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\)

28 tháng 2 2021

Bài 10 : 

a) Cu2O : Đồng I oxit ; CuO : Đồng II oxit

b) Al2O3 : Nhôm oxit ; ZnO : Kẽm oxit ; MgO : Magie oxit

c) FeO : Sắt II oxit ; Fe2O3 : Sắt III oxit

d) N2O : Đinito oxit ; NO : Nito oxit ; N2O3: đinito trioxit ; NO2 : nito đioxit

N2O5 : đinito pentaoxit