K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2018

Chọn A       Sau chủ ngữ An autistic child cần có một động từ, trong khi “appearance” là danh từ.   A là phương án cần sửa lỗi.

Cần sửa lại thành appears.

19 tháng 6 2017

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

24 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

14 tháng 9 2018

Đáp án là C.

alive => living vì tính từ alive không đứng trước danh từ mà phải đứng sau danh từ.

Câu này dịch như sau: Trước khi chương trình tiêu diệt sớm vào thế kỷ trước, những còn sói còn sống sót lang thang gần như khắp vùng Bắc Mỹ.

14 tháng 9 2017

Đáp án là C

alive => live

12 tháng 3 2019

Đáp án D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.

For => in

Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.

7 tháng 8 2017

Đáp án B

his name -> he

Chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên phải chuyển his name thành he

25 tháng 4 2019

Đáp án B
Giải thích: chủ ngữ của 2 vế câu không đồng nhất nên his name phải chuyển thành he.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

30 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

- trước “that” không dùng dấu phẩy

- dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.

that => which

Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên