K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

- trước “that” không dùng dấu phẩy

- dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước và trước “which” phải có dấu phẩy.

that => which

Câu này dịch như sau: Hầu hết khách mới đều đến sớm 2 tiếng, điều này làm chúng tôi rất ngạc nhiên

2 tháng 12 2019

Đáp án D

Sửa a federal government -> the federal government.

Chính phủ liên bang “federal government” ở Mỹ chỉ có 1 và đã được xác định là chính phủ nào nên phải dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua các Đạo luật Ngân hàng Quốc gia, thành lập một hệ thống các ngân hàng tư nhân do một chính phủ liên bang điều hành.

24 tháng 5 2017

Đáp án D

Sửa a federal government -> the federal government.

Chính phủ liên bang “federal government” ở Mỹ chỉ có 1 và đã được xác định là chính phủ nào nên phải dùng mạo từ “the”

Tạm dịch: Quốc hội Hoa Kỳ đã thông qua các Đạo luật Ngân hàng Quốc gia, thành lập một hệ thống các ngân hàng tư nhân do một chính phủ liên bang điều hành.

13 tháng 7 2019

Đáp án là D

was => were

1 tháng 5 2017

Đáp án là D.

Chủ ngữ chính của câu là The remains of Homo erectus => chủ ngữ số nhiều

was => were

Câu này dịch như sau: Những di tích của con người đầu tiên đi bằng hai chân, một loài người đã tuyệt chủng, đã được khám phá trên đảo Java bởi nhà vật lý học người Hà Lan Eugene Debois

7 tháng 11 2017

Đáp án là A

Cấu trúc: Thức giả định

S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo

Thought => think

Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó

1 tháng 11 2018

A

Câu này dịch như sau: Đó chính là sự phát minh của dây chuyển lắp ráp thay vì là việc tăng mức lương bình quân của công nhân đã cho phép ô tô được mua bán trong những năm đầu của thế kỷ 20.

Instead => rather

Cấu trúc: Instead of = Rather than : thay vì

10 tháng 3 2018

B

“were stuck” -> “stuck”

“stuck” không phải động từ chính trong câu (động từ chính là survive), nó chỉ là bổ nghĩa cho danh từ, ở đây, stuck được hiểu là “who were stuck”

18 tháng 3 2018

Chọn A       Sau chủ ngữ An autistic child cần có một động từ, trong khi “appearance” là danh từ.   A là phương án cần sửa lỗi.

Cần sửa lại thành appears.

8 tháng 12 2019

Đáp án A

Kiến thức: Mạo từ 

Giải thích:

Không dùng “the” trước các danh từ chỉ chất hóa học 

The nitrogen => nitrogen

Tạm dịch: Nitơ chiếm hơn 78% khí quyển Trái Đất, khối lượng khí xung quanh hành tinh.