K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 1 2018

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. 

I saw many houses that were destroyed by the storm.

=> I saw many houses destroyed by the storm.

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều căn nhà bị phá hủy vì cơn bão.

26 tháng 5 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

7 tháng 11 2018

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The diagrams which were made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

=> The diagrams made by young Faraday were sent to Sir Humphry Davy at the end of 1812.

Tạm dịch: Các sơ đồ do Faraday trẻ tuổi thực hiện đã được gửi cho Sir Humphry Davy vào cuối năm 1812.

23 tháng 7 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

Benzene, which was discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

=> Benzene, discovered by Faraday, became the starting point in the manufacture of many dyes, perfumes and explosives.

Tạm dịch: Benzen do Faraday khám phá ra đã trở thành điểm khởi đầu trong lĩnh vực sản xuất nhiều loại thuốc nhuộm, nước hoa và chất nổ.

15 tháng 1 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The street which leads to the school is very wide.

=> The street leading to the school is very wide.

Tạm dịch: Con đường dẫn đến trường rất rộng.

23 tháng 11 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the first” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”

Tony is always the first student who comes in the classroom.

=> Tony is always the first student to come in the classroom.

Tạm dịch: Tony luôn luôn là học sinh đầu tiên đến lớp.

14 tháng 4 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại động từ chính trong mệnh đề quan hệ ở dạng V-ing

The man who is standing there is a clown.

=> The man standing there is a clown.

Tạm dịch: Người đàn ông đang đứng đó là một chú hề.

16 tháng 3 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The envelop which lies on the table has no stamp on it.

=> The envelop lying on the table has no stamp on it.

Tạm dịch: Chiếc phong bì nằm trên bàn không hề được dán tem.

6 tháng 12 2018

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

The gentleman who lives next door to me is a well-known orator.

=> The gentleman living next door to me is a well-known orator.

Tạm dịch: Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là một nhà hùng biện nổi tiếng.

1 tháng 4 2017

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- Danh từ đứng trước mệnh đề quan hệ có từ “the last” (số thứ tự) bổ nghĩa

=> rút gọn mệnh đề quan hệ bằng động từ nguyên mẫu “to infinitive”.

The last person who leaves the room should turn off the lights.

=> The last person to leave the room should turn off the lights.

Tạm dịch: Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt đèn.