K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2018

6 tháng 8 2019

Đáp án A

Dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư. Khi ta cho thêm 100ml dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó HCl mới phản ứng với NaAlO2

Khi ta cho thêm 0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa xảy ra nên

Khi ta cho thêm 0,3 mol HCl hoặc 0,7 mol thì đều thu được a gam kết tủa 

Áp dụng công thức ta có

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na và Al

16 tháng 3 2017

Đáp án A

nNaOH dư =0,1

=> NaAlO2 phản ứng với 0,2 mol HCl

=> a= 0,2.78 = 15,6 (g)

Đồng thời 0,6 mol HCl thu được 0,2 mol Al(OH)3

=> 0,4 mol HCl tham gia phản ứng:

A l O 2 - + 4 H + → A l 3 + + 2 H 2 O  

→ n A l O 2 -  =0,2+0,1=0,3

→ n A l 2 O 3  =0,15

n N a 2 O  =0,15+0,1:2=0,2

→ m = 0,2.62+0,15.102 = 27,7 g

30 tháng 7 2017

Đáp án B

Khi hòa tan hỗn hợp ban đầu vào nước thì có các phản ứng:

Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa nên trong dung dịch X có NaOHvà NaA1O2.

nNaOH (X) = nHCl trung hòa  = 0,1 (mol)

Để tính được  n N a A l O 2 ( X ) , trước tiên ta gọi  n N a A l O 2 ( X ) = x . Khi nHCl =0,3 hoặc nHCl =0,7 thì khối lượng kết tủa thu được là như nhau.

Do đó khi nHCl =0,3 thì lượng kết tủa chưa đạt được tối đa, HCl phản ứng hết và NaA1O2 dư; khi nHCl = 0,7 thì sau khi kết tủa đạt tối đa, HC1 còn dư tiếp tục hòa tan một phần kết tủa.

Suy ra khi nHCl = 0,3 thì  n A l ( O H ) 3 = nHCl phản ứng  - nHCl trung hòa = 0,2

Nên khi nHCl =0,7 thì . n A l ( O H ) 3 = 0,2

Thứ tự các phản ứng xảy ra:

 

Khi đó hỗn hợp ban đầu có


2 tháng 4 2018

Giải thích: 

Na2O + H2O → 2NaOH   (1)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O  (2)

Vậy dung dịch X gồm: AlO2: b (mol) ;  OH- , Na+

Khi hết 150ml dd HCl thì bắt đầu xuấ hiện kết tủa => nOH - dư = n­HCl = 0,15 (mol)

Khi hết 350 ml hoặc 750 ml đều thu được a (gam) kết tủa

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl  (3)

2HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + H2O       (4)

TH1: Hết 350 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3)

=> nH+ = 0,35 = 0,15  + a/78 (*)

TH2: Hết 750 ml HCl thu được a (g) kết tủa => phản ứng chỉ xảy ra (3), (4)

=> nH+ = 0,75 = 0,15 + 4b - 3a/78 (**)

Từ (*) và (**) => a = 15,6 và b = 0,3 (mol)

Bảo toàn điện tích đối với dd X : nNa+ = nAlO2- + nOH- = 0,3 + 0,15 = 0,45 (mol)

=> nNa2O = 0,225 (mol)

nAl2O3 = b/2 = 0,15 (mol)

=> m = 0,225.62 + 0,15. 102 = 29,25 (g)

Đáp án D

21 tháng 10 2018

Đáp án cần chọn là: C

29 tháng 3 2017

16 tháng 3 2017

Đáp án B

Cho từ từ 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, chứng tỏ trong X có 0,1 mol OH - , các ion còn lại là Na+, Al OH 4 - .

Cho từ từ 0,3 mol HCl vào X (TN1) hoặc cho 0,7 mol HCl vào X (TN2), thu được lượng kết tủa như nhau. Ở TN1, 0,1 mol H+ để trung hòa OH - , còn 0,2 mol H+ phản ứng với Al OH 4 -  tạo ra 0,2 mol Al(OH)3. Suy ra ở cả hai thí nghiệm

ở TN1 chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa, ở TN2 đã có hiện tượng hòa tan kết tủa.

Sơ đồ phản ứng :

 

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch sau phản ứng ở TN1, TN2, ta có :

5 tháng 6 2019

Gọi số mol của Na2O là x, Al2O3 là y mol


Nhận thấy khi thêm 0,1 mol HCl mới bắt đầu tạo kết tủa → Trong dung dịch X chứa NaAlO2 và NaOH dư → nNaOH dư = 0,1 mol

Khi thêm 0,25 mol hoặc 0,65 mol HCl thì lượng kết tủa như nhau → khi thêm 0,25 mol HCl thì lượng HCl hết lượng NaAlO2 còn dư

→ nHCl = nNaOH dư + nAl(OH)3 → 0,25 = 0,1 + nAl(OH)3 → nAl(OH)3 = 0,15 mol

Khi thêm 0,65 mol thì HCl và NaAlO2 đều hết

→ 4nNaAlO2 = (nHCl -nNaOH dư)+ 3nAl(OH)3 → 8y = (0,65-0,1) + 3.0,15 → y = 0,125 mol

Bảo toàn nguyên tố Na → nNa2O = (nNaOH dư + nNaAlO2) :2 = (0,1 + 0,25 ):2 = 0,175mol

→ m= 0,125.102 +0,175.62 = 23,6 gam.

Đáp án B

4 tháng 4 2018

Bắt đầu xuất hiện kết tủa n H C l   =   n N a O H ( d u ) = 0 , 1 S ố   m o l   H C l   s a u   k h i   p h ả n   ứ n g   v ớ i   N a O H n H C l ( 1 ) = 0 , 2   - 0 , 1 = 0 , 1 ;   n H C l ( 2 ) = 0 , 6   - 0 , 1 = 0 , 5

Do khi cho vào 200ml hoặc 600ml HCl thì đều thu được cùng một lượng kết tủa nên ở TN1 kết tủa chưa tan, ở TN2 kết

tủa tan 1 phần