K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2018

19 tháng 4 2022

D. Khối lượng, công suất và xung lực

30 tháng 12 2019

Đáp án D.

Xung lượng ∆ P → = F → ∆ t

 đại lượng vecto liên hệ với nhau cả độ lớn và hướng

P2 = 2mW­d đại lượng có liên hệ với động năng nhưng chỉ thể hiện độ lớn, không thể hiện hướng.

20 tháng 2 2018

Đáp án D.  

Δ P → = F → . Δ t  đaị lượng vecto liên hệ với nhau cả độ lớn và hướng

P 2 = 2 m W d đại lượng có liên hệ với động năng nhưng chỉ thể hiện độ lớn , không thể hiện hướng

Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.Câu 2: Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao nhiêu?A. 200J; B. 2000J; C. 20J; D. 320J.Câu 3:...
Đọc tiếp

Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.

C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.

D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.

Câu 2: Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. 200J; B. 2000J; C. 20J; D. 320J.

Câu 3: Động năng của một vật sẽ bằng không khi:

A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. độ cao của vật so với mốc bằng không

C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. vật chuyển động đều.

Câu 4: Cơ năng của một vật càng lớn thì:

A. động năng của vật cũng càng lớn

B. thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn.

C. thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn

D. khả năng sinh công của vật càng lớn.

Câu 5: Một viên đạn đang bay trên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là:

A. Động năng và thế năng B. Động năng và nhiệt lượng C. Thế năng và cơ năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng

Câu 6: Lực cản của không khí và ma sát tác dụng lên ô tô là 200N. Công suất của động cơ 2,5kW. Một ô tô đi trên đường với vận tốc đều là:

A. v = 45km/h B. v = 30km/h C. v = 35km/h D. v = 40km/h

Câu 7: Một máy cơ trong 1h sản sinh ra một công là 330kJ, vậy công suất của máy cơ đó là:

A. P = 92,5W B. P = 91,7W

C. P = 90,2W D. P = 97,5W

Câu 8: Một máy cơ có công suất P = 160W, máy đã sinh ra công A= 720kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:

A. 1 giờ B. 1 giờ 5 phút C. 1 giờ 10 phút D. 1 giờ 15 phút

Câu 9: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau ? Chọn phương án đúng.

A. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất

B. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất

C. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau

D. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc,cùng một độ cao và có cùng khối lượng

Câu 10: Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó

A. có trọng lượng lớn.

B. có khối lượng lớn.

C. có khả năng thực hiện công.

D. chịu tác dụng của một lực lớn

0
25 tháng 2 2016

Trong 1 ngày 24h tiêu thụ 12kWh vậy công suất của đông cơ là
\(P=\frac{A}{t}=0,5kW\)
\(P=I^2.R\)

mà cường độ dòng hiệu dụng kém \(\sqrt{2}\) lần cường động cực đại

Công suất tức thời cực đại là

\(P'=2P=1kW\)

chọn B
 

32. Cơ năng của một vật càng lớn thì: A. động năng của vật cũng càng lớn B. thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn. C. thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn D. khả năng sinh công của vật càng lớn. 33. Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là Jun (J)? A. Công B. Công suất C. Động năng D. Thế năng 34. Trong quá trình cơ học thì đại lượng nào sau đây được bảo toàn? A. Cơ năng B. Động năng...
Đọc tiếp

32. Cơ năng của một vật càng lớn thì:

A. động năng của vật cũng càng lớn B. thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn.

C. thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn D. khả năng sinh công của vật càng lớn.

33. Đại lượng nào sau đây không có đơn vị là Jun (J)?

A. Công B. Công suất C. Động năng D. Thế năng

34. Trong quá trình cơ học thì đại lượng nào sau đây được bảo toàn?

A. Cơ năng B. Động năng C. Thế năng hấp dẫn D. Thế năng đàn hồi.

35. Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của một vật giảm đi 30J thì:

A. Cơ năng của vật giảm 30 J B. Cơ năng của vật tăng lên 30 J

C. Động năng của vật tăng lên 30 J D. Động năng của vật giảm 30 J

36. Có hai động cơ điện dùng để đưa gạch lên cao. Động cơ thứ nhất kéo được 10 viên gạch, mỗi viên nặng 20N lên cao 4m. Động cơ thứ hai kéo được 20 viên gạch, mỗi viên nặng 10N lên cao 8m. Nếu gọi công của động cơ thứ nhất là A1, của động cơ thứ hai là A2, thì biểu thức nào dưới đây là đúng?

A. A1 = A2. B. A1 = 2A2. C. A2 = 4A1. D. A2 = 2A1.

37. Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian lớn gấp 4 lần so với máy xúc thứ hai. Nếu gọi 𝒫1, 𝒫2 là công suất của máy thứ nhất, của máy thứ hai, thì biểu thức nào dưới đây là đúng?

A. 𝒫1 = 𝒫2. B. 𝒫1 = 2𝒫2. C. 𝒫2 = 4𝒫1. D. 𝒫2 = 2𝒫1.

38. Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào? Hãy chọn câu đúng .

A. Động năng tăng, thế năng giảm. B. Động năng và thế năng đều tăng.

C. Động năng và thế năng đều giảm. D. Động năng giảm, thế năng tăng.

39. Một viên đạn đang bay trên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là:

A. Động năng và cơ năng B. Động năng, thế năng và nhiệt năng

C. Thế năng và cơ năng D. Động năng, thế năng và nhiệt lượng

II. BÀI TẬP

Bài 1: Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu.

Bài 2: Một thang máy có khối lượng m = 500 kg chất trong đó một thùng hàng nặng 300 kg. Người ta kéo thang máy từ đáy hầm mỏ sâu 65m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó là bao nhiêu?

Bài 3: Một dòng nước chảy từ đập ngăn cao 30m xuống dưới, bbieets rằng lưu lượng dòng nước là 100m3/phút và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Hãy tính công suất của dòng nước?

Bài 4: Một máy bay trực thăng khi cách cánh, động cơ tạo ra một lực phát động 11 600 N, sau 1 phút 20 giây máy bay đạt được độ cao 720m. Hãy tính công suất động cơ của máy bay?

Bài 5: Dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2,5 tấn lên độ cao 12m hết 1 phút 5. Tính công và công suất của cần cẩu?

Bài 6: Một con ngựa kéo một cái xe với lực không đổi 1200N đi được 6000m trong 2400s. Tính công và công suất của con ngựa?

Bài 7: Một lực sĩ cử tạ nâng quả tạ có khối lượng 125 kg lên cao 70 cm trong thời gian 0,3 giây. Tính công và công suất của người lực sĩ trong trường hợp này?

3
11 tháng 4 2020

Bài 5 :

Đổi m = 2,5 tấn = 2500 kg

t = 1 phút 5 giây = 65 giây

Trọng lượng của thùng hàng là :

P = 10.m = 10.2500 = 25000 ( N )

Công của cần cẩu là :

A = P.h = 25000.12 = 300000 ( J )

Công suất của cần cẩu là :

\(P=\frac{A}{t}=\frac{300000}{65}=\frac{60000}{13}\left(W\right)\)

Bài 7:

Công của người lực sĩ: A=F.s=10.m.s=10.125.0,7=875(J)

Công suất của người lực sĩ: P= A/t= 875/0,3\(\approx2916,7\left(W\right)\) (Mà P này là P viết hoa chứ không in hoa em nhé, do anh không gõ được)

Bài 6:

Công của con ngựa: A=F.s= 1200.6000= 7 200 000 (J)

Công suất của con ngựa: P=A/t= 7 200 000/ 2400 = 3 000(W)

Bài 5:

m=2,5(tấn)=2500(kg)

=>F=10.m=10.2500=25 000(N)

Công của cần cẩu: A=F.s= 25 000 . 12= 300 000(J)

Công suất cần cẩu: P=A/t= 300 000/65\(\approx4615,4\left(W\right)\)

Bài 4:

Công suất động cơ máy bay:

P=A/t= (F.s)/t= (11600.720)/80=104 400(W)

1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?2. Cơ năng: a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?3. Các chất được cấu tạo như thế nào?4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?5. Nêu nguyên lí truyền nhiệt.6. Nhiệt dung...
Đọc tiếp

1. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất. Nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức ?

2. Cơ năng: a. Thế năng hấp dẫn là gì? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì b. Động năng là gì? Động năng phụ thuộc vào gì?

3. Các chất được cấu tạo như thế nào?

4. Định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. Nêu ba hình thức truyền nhiệt và các đặc điểm của nó?

5. Nêu nguyên lí truyền nhiệt.

6. Nhiệt dung riêng: Định nghĩa? Ký hiệu? Đơn vị?

7. Nhiệt lượng vật thu vào (tỏa ra): Phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính nhiệt lượng, nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng? Viết phương trình cân bằng nhiệt?

II. GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG

Câu 1. Tại sao các chất trông có vẻ liền một khối, mặc dù chúng được cấu tạo từ những hạt riêng biệt?

Câu 2.Vì sao đường tan trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

Câu 3. Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh thì cốc dày dễ vỡ hơn cốc mỏng 

1
17 tháng 4 2022

cÂU  1

.-Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian.

-

Công thức tính công suất

P = A . t

Trong đó:

P là công suất, đơn vị là Jun/giây (J/s) hoặc Oát (W).A là công thực hiện, đơn vị N.m hoặc J.t là khoảng thời gian thực hiện công, đơn vị s.                               CÂU 2thế năng:- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn. - Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn. => Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào: vị trí của vật so với mặt đất và khối lượng của nó.

- Động năng là năng lượng có được do chuyển động

Động năng phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó.

Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn

câu 3

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

(Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại)

Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.

+ Trong chất rắn: Các nguyên tử, phân tử xếp gần nhau.

+ Trong chất khí: Khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử rất lớn (so với trong chất rắn và chất lỏng).

câu 4 

  nhiệt năng:  Hiểu một cách đơn giản nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. Có 2 cách để thay đổi nhiệt năng đó là thực hiện công và truyền nhiệt.

Ví dụ: Khi ta chạm tay vào thanh đồng lạnh, tay bạn sẽ thấy lạnh. Đây là hình thức thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt.

Nhiệt lượng được hiểu là một phần nhiệt năng mà vật sẽ nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng của 1 vật phụ thuộc vào 3 yếu tố:

Khối lượng của vật: Nếu khối lượng của vật càng lớn thì nhiệt lượng của vật thu vào càng lớn và ngược lại.Độ tăng nhiệt độ: Khi nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt là vật thu vào càng lớnChất cấu tạo nên vật.-có  3 hình thức truyền nhiệtCác hình thức truyền nhiệt:
- Bức xạ nhiệt : truyền năng lượng dạng sóng điện từ từ bề mặt nóng hơn sang bề mặt lạnh hơn. ...chủ yếu truyền trong môi trường chân không
- Dẫn nhiệt: năng lượng nhiệt truyền trong lòng chất rắn, chất lỏng, hoặc qua các bề mặt tiếp xúc thông qua dao động phân tử.chủ yếu truyền trong chất rắn
- Đối lưu nhiệt: thông qua dòng chuyển động của chất lỏng/ chất khí. Dạng đối lưu nhiệt gây cảm giác nóng cho con người là do sự đối lưu của dòng không khí.chủ yếu truyền trong chất lỏng và chất khí
Ví dụ:
- Dẫn nhiệt: Nung nóng miếng đồng, cho vào cốc nước lạnh.
- Đối lưu: Đun nước.
- Bức xạ nhiệt: Để một vật ngoài trời nắng.câu 5

Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì:

+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.

+ Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

 

câu 6

Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần phải cung cấp cho một đơn vị đo lường chất đó để nhiệt độ của nó tăng lên một độ trong quá trình.

Kí hiệu: c

Đơn vị: đơn vị đo của nhiệt dung riêng là Joule trên kilôgam trên Kelvin, J·kg−1·K−1 hay J/(kg·K), hoặc Joule trên mol trên Kelvin.

câu 7_ Nhiệt lượng thu vào, tỏa ra phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.

_ Công thức tính nhiệt lượng:

Q=m.c.ΔtQ=m.c.Δt

Trong đó: Q là nhiệt lượng (J); m là khối lượng vật (kg); Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K); c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

_ Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtỏa=Qthu

*GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG 

câu 1 Các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.
câu 2 => Ta hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh vìNước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.

CÂU 3 . Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngoài của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém ) nên chúng chèn nhau và gây ra vỡ cốc.

 


 

 

17 tháng 4 2022

thank you yeu

 

6 tháng 8 2017

Đáp án B

Công suất tức thời của lực phục hồi:

và lực cùng chiều với chuyển động (ứng với 2 điểm N1, N2 trên đường tròn).

Động năng bằng 3 lần thế năng tại  (ứng với 4 điểm M trên đường tròn)

→ Khoảng thời gian cần tìm ngắn nhất ứng với vật quay từ N1 đến M1: