K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2018

Đáp án: A

Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A = 3G → A = 30%; G = X = 20%

Ta có

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120

17 tháng 2 2019

Đáp án A

17 tháng 4 2019

Đáp án A

Phương pháp:

%A=%T= % r A + % r T 2

%G=%X= % r G + % r X 2

Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

Cách giải:

Ta có gen tổng hợp phân tử mARN này 2A=3G → A=30%; G=X=20%

Ta có %G=%X= % r G + % r X 2 ; %rG=30% → %rX=10% → %U=20% → %A=40%=480

mARN có A,U,G,X lần lượt là: 480, 240, 360 và 120

BÀI. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARNCâu 27.<VD>Một phân tử mARN dài 4080 Å , có A = 40%, U = 20% ; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là :A. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 360 .B. U = 240 , A = 480 , X = 120 , G = 360.C. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 380D. U = 240 , A = 480 , X = 140 , G = 360 .Câu 28. <NB> Sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện :A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch...
Đọc tiếp

BÀI. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

Câu 27.<VD>Một phân tử mARN dài 4080 Å , có A = 40%, U = 20% ; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là :

A. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 360 .

B. U = 240 , A = 480 , X = 120 , G = 360.

C. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 380

D. U = 240 , A = 480 , X = 140 , G = 360 .

Câu 28. <NB> Sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện :

A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.

B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.

C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.

D. theo nguyên tắc bảo toàn.

Câu 29.<NB> Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp phân tử ARN là :

A. A liên kết với T, G liên kết với X.

B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

C. A liên kết U, G liên kết với X.

D. A liên kết X, G liên kết với T.

Câu 30. <NB> mARN có vai trò:

A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

D. lưu giữ thông tin di truyền.

Câu 31. <NB> tARN có vai trò:

A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

D. lưu giữ thông tin di truyền.

Câu 32. <NB> rARN có vai trò:

A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

D. lưu giữ thông tin di truyền.

Câu 33. <VD> Một phân tử mARN dài 4080 Å. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN là bao nhiêu?

A. 300.                 B. 400.                    C. 500.                    D. 600.

Câu 34. <NB> Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. tARN                                   C. rARN

B. mARN                                  D. Cả 3 loại ARN trên

 

2
10 tháng 12 2023

Câu 27.<VD>Một phân tử mARN dài 4080 Å , có A = 40%, U = 20% ; và X = 10% số nuclêôtit của phân tử ARN. Số lượng từng loại nuclêôtit của phân tử mARN là :

A. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 360 .

B. U = 240 , A = 480 , X = 120 , G = 360.

C. U = 240 , A = 460 , X = 140 , G = 380

D. U = 240 , A = 480 , X = 140 , G = 360 .

Câu 28. <NB> Sự tổng hợp phân tử ARN được thực hiện :

A. theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen.

B. theo nguyên tắc bổ sung chỉ trên một mạch của gen.

C. theo nguyên tắc bán bảo toàn.

D. theo nguyên tắc bảo toàn.

Câu 29.<NB> Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tổng hợp phân tử ARN là :

A. A liên kết với T, G liên kết với X.

B. A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.

C. A liên kết U, G liên kết với X.

D. A liên kết X, G liên kết với T.

Câu 30. <NB> mARN có vai trò:

A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

D. lưu giữ thông tin di truyền.

Câu 31. <NB> tARN có vai trò:

A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

D. lưu giữ thông tin di truyền.

Câu 32<NB> rARN có vai trò:

A. truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.

B. vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.

C. tham gia cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.

D. lưu giữ thông tin di truyền.

Câu 33. <VD> Một phân tử mARN dài 4080 Å. Số bộ ba mã sao trên phân tử mARN là bao nhiêu?

A. 300.                 B. 400.                    C. 500.                    D. 600.

Câu 34. <NB> Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?

A. tARN                                   C. rARN

B. mARN                                  D. Cả 3 loại ARN trên

10 tháng 12 2023

34B

33B

32C

31B

30A

29A

 

a)Giả sử gen tổng hợp mARN mà mạch có 25%G là mạch 1.

<=> G(mạch đơn 1) = 25% . 1/2N= 300

<=>12,5%N=300

<=>N=2400(Nu)

=> Khối lượng gen: M=N.300=2400.300=720 000(đ.v.C)

b) * Xét gen tổng hợp mARN đó:

\(\left\{{}\begin{matrix}\%G+\%A=50\%N\\\%G-\%A=12,5\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%G=\%X=31,25\%N\\\%A=\%T=18,75\%N\end{matrix}\right.\)

=> G=X=31,25% . 2400=750(Nu)

=>A=T=450(Nu)

* Số ribonu mỗi loại của mARN:

rU= 30%.120=360(rN)

rA+rG+rX=1200-360=840(rN)

rX=rA+rG => rX=840/2=420(rN)

=> rA+rG=420(rN) 

=> rA=A - rU= 450 - 360=90(rN)

rG=G - rX= 750 - 420= 330 (rN)

 

16 tháng 7 2021

thank kiu nha

 

25 tháng 3 2019

Đáp án A

23 tháng 4 2021

a.

Trên mARN có: X = 30% - U
G = U + 10% => A = 60% - U
TH1: tỉ lệ T và G trên là của mạch mã gốc => tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% => Loại
TH2: tỉ lệ T và G trên là của mạch bổ sung => tỉ lệ trên mARN: U= 20% => A= 40%, X= 10%, G=30%
mà U=240

=> mạch mã gốc = mARN = mạch bổ sung
A = U = T = 20%=240
T = A = A = 40%= 480
G = X = X = 10%=120
X = G = G = 30%=360

b.

Trên gen:

A = T = 240 + 480 = 720 nu

G = X = 120 + 360 = 480 nu

Số nu mỗi loại môi trường cung cấp:

Amt = Tmt = 720 . (25 - 1) = 22320 nu

Gmt = Xmt = 480 . (2- 1) = 14880 nu

c.

Số LK hidro bị phá vỡ = (2A + 3G) . (23 - 1) = 20160 lk

Số LK hóa trị hình thành = (2N - 2) . (23 - 1) = 33586 lk

 

15 tháng 4 2021

a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.

TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)

TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%

Mà U=240 => Mạch mã gốc mARN mạch bổ sung:

A=U=T=20%=240

T=A=A=40%=480

G=X=X=10%=120

X=G=G=30%=360

a, Trên mARN có X=30%-U, G=U+10% => A=60%-U.

TH1: Tỉ lệ T, G trên mạch mã gốc => Tỉ lệ trên mARN: A=20%, X=30% => U=0% (loại)

TH2: Tỉ lệ T, G trên mạch bổ sung => Tỉ lệ trên mARN: U=20% => A=40%, X=10%, G=30%

\(U=180\) Nên ta có :

\(A_{mg}=U_{mARN}=T_{mbs}=20\%=180\)

\(T_{mg}=A_{mARN}=A_{mbs}=40\%=360\)

\(G_{mg}=X_{mARN}=X_{mbs}=10\%=90\)

\(X_{mg}=G_{mARN}=G_{mbs}=30\%=270\)