K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2019

Cụm danh từ: adj + n, trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước màu sắc

=> short dark hair (mái tóc màu tối ngắn)

Cấu trúc phủ

Đáp án: They don’t have short dark hair

Tạm dịch: Họ không có mái tóc ngắn màu tối

16 tháng 5 2018

- Sau tính từ sở hữu (her) là một danh từ (hair).

- Sau từ chỉ mức độ very (rất) là tính từ,

Liên từ and (và) nối 2 từ cùng loại từ với nhau

Đáp án: Her hair is very long and curly

Tạm dịch: Tóc cô ấy rất dài và xoăn.

10 tháng 7 2019

Cụm danh từ: adj + n,

- Trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước đặc diểm

=> long straight hair (tóc dài thẳng)

Đáp án: I have long straight hair

Tạm dịch: Tôi có mái tóc dài thẳng

18 tháng 6 2021

1 chủ ngữ là Mai

18 tháng 6 2021

sửa lại nha hehe

Mai brushes her teeth after meals

câu 2 

 I will come back tomorrow cx đc 

 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

1. If I gave her some money now, she would spend it all at once.

(Nếu tôi đưa cho cô ấy một số tiền bây giờ, cô ấy sẽ tiêu hết ngay lập tức.)

2. If he received his wages today, he would open a new savings account at the bank.

(Nếu anh ấy nhận được tiền lương ngày hôm nay, anh ấy sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng.)

3. If money weren’t a problem, would you like to travel the world?

(Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch khắp thế giới không?)

4. They would earn enough money for a comfortable life if they worked harder.

(Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.)

20 tháng 7 2023

39. We love our English teacher because he never gives much homework.

40. Why are you usually excited about English class?

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 1

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 1

1. square: hình vuông

2. fox: con cáo

3. quiz: câu đố

4. box: cái hộp

14. Order the words to make sentences.(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)1. name / Andy Murray's /is/full/ Andrew Baron MurrayAndy Murray's ………………………………………2. player / tennis / he's /a/ Scotland / fromHe's ………………………………………3. born / he / 15th May 1987 / was / onНе ………………………………………4. first / Murray / competed / in / tennis matches / when / at /he / school / wasMurray ………………………………………5. age / seventeen / at / of /won / the Junior US Open/he/theAt ………………………………………6. won / medal...
Đọc tiếp

14. Order the words to make sentences.

(Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. name / Andy Murray's /is/full/ Andrew Baron Murray

Andy Murray's ………………………………………

2. player / tennis / he's /a/ Scotland / from

He's ………………………………………

3. born / he / 15th May 1987 / was / on

Не ………………………………………

4. first / Murray / competed / in / tennis matches / when / at /he / school / was

Murray ………………………………………

5. age / seventeen / at / of /won / the Junior US Open/he/the

At ………………………………………

6. won / medal / gold /a/he/ the Olympics / at

Не ………………………………………

7. one / the / successful / most / British / players / tennis / he's / of

He's ………………………………………


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. Andy Murray’s full name is Andrew Baron Murray.

(Andy Murray tên đầy đủ là Andrew Baron Murray.)

2. He’s a tennis player from Scotland.

(Anh ấy là một vận động viên quần vợt đến từ Scotland.)

3. He was on born in 15th May 1987.

(Anh ấy sinh ngày 15 tháng 5 năm 1987.)

4. Murray first competed in tennis matches when he was at school.

(Murray lần đầu tiên thi đấu quần vợt khi còn ngồi trên ghế nhà trường.)

5. At the age of seventeen, he won the Junior US open.

(Năm 17 tuổi, anh ấy đã giành được giải Junior US mở rộng.)

6. He won a gold medal at Olympics.

(Anh ấy đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội.)

7. He’s one of the most successful British tennis players.

(Anh ấy là một trong những vận động viên quần vợt người Anh thành công nhất.)

1 tháng 2 2023

1 My friend's job is dangerous

2 Kim's friend is an intereting person

3 Is your brother happy?

4 My father is not a rich man

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. We always watch fireworks on New Year’s Eve.

(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

Trạng từ chỉ tần suất “always” – luôn luôn, đứng trước động từ thường “watch”

2. I never send cards on Valentine’s Day.

(Tôi không bao giờ gửi thiệp vào Ngày lễ tình nhân.)

Trạng từ chỉ tần suất “never” – không bao giờ, đứng trước động từ thường “send”

3. We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)

Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” – thỉnh thoảng, đứng trước động từ thường “visit”

4. I don’t often get presents on my birthday.

(Tôi không thường xuyên nhận được quà vào sinh nhật của mình.)

Trạng từ chỉ tần suất “often” – thường, đứng trước động từ thường “get”

5. It’s usually hot on Independence Day.

(Trời thường xuyên nóng nực vào ngày Quốc khánh.)

Trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, đứng sau động từ “be”